thảo luận 13.4

studied byStudied by 0 people
0.0(0)
Get a hint
Hint

Nghị định 35/2015/NĐ-CP Điều 5. Khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa:

1 / 3

encourage image

There's no tags or description

Looks like no one added any tags here yet for you.

4 Terms

1

Nghị định 35/2015/NĐ-CP Điều 5. Khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa:

5. Khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa:

a) Phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định này;

b) Không được làm hư hỏng hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng và ảnh hưởng xấu tới việc sản xuất lúa ở các khu vực liền kề;

c) Trường hợp làm hư hỏng hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng phải có biện pháp khắc phục kịp thời và phải bồi thường nếu gây ảnh hưởng xấu tới sản xuất lúa của các hộ ở khu vực liền kề;

d) Trường hợp đất bị nhiễm mặn tạm thời trong vụ nuôi trồng thủy sản nước mặn, thì phải có biện pháp phục hồi để trồng vụ lúa ngay sau vụ nuôi trồng thủy sản.

6. Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa:

a) Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai đối với điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quy định tại Điều 5 của Nghị định này;

b) Áp dụng các biện pháp phòng, chống ô nhiễm, thoái hóa môi trường đất, nước, không làm ảnh hưởng tới sản xuất lúa của khu vực liền kề. Trường hợp gây ảnh hưởng xấu phải có biện pháp khắc phục kịp thời và phải bồi thường thiệt hại

New cards
2

so sánh lệ phí trước bạ và phí

knowt flashcard image
New cards
3

. Phân biệt các loại giá đất do nn qđ (khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể)

 

Khung giá đất

Bảng giá đất

Giá đất cụ thể

Cơ sở pháp lý

Điều 113 Luật đất đai 2013

Khoản 1,2 Điều 114 Luật đất đai 2013

Khoản 3,4 Điều 114 Luật đất đai 2013

Cơ quan ban hành

Chính phủ ban hành định kỳ 5 năm/lần

UBND cấp tỉnh xây dựng và trình HĐND cùng cấp thông qua trước khi ban hành. Định kỳ 05 năm/ lần

UBND cấp tỉnh quyết định.

Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp UBND cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể

Áp dụng

Làm căn cứ để UBND cấp tỉnh xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương trừ trường hợp tại điểm a khoản 3 Điều 11 NĐ 44/2014/NĐ-CP

- Trường hợp các bên trong hợp đồng chuyển nhượng đất không ghi giá chuyển nhượng hoặc ghi giá chuyển nhượng thấp hơn giá trong bảng giá đất thì sẽ căn cứ vào bảng giá đất để tính thuế TNCN.

 

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

 

- Tính thuế sử dụng đất;

 

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

 

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

 

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

 

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

-Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;

 

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

 

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;

 

- Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

 

 

 

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

<table style="minWidth: 100px"><colgroup><col><col><col><col></colgroup><tbody><tr><td colspan="1" rowspan="1"><p></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Khung giá đất</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Bảng giá đất</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Giá đất cụ thể</span></p></td></tr><tr><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Cơ sở pháp lý</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Điều 113 Luật đất đai 2013</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Khoản 1,2 Điều 114 Luật đất đai 2013</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Khoản 3,4 Điều 114 Luật đất đai 2013</span></p></td></tr><tr><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Cơ quan ban hành</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Chính phủ ban hành định kỳ 5 năm/lần</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>UBND cấp tỉnh xây dựng và trình HĐND cùng cấp thông qua trước khi ban hành. Định kỳ 05 năm/ lần</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>UBND cấp tỉnh quyết định.</span></p><p style="text-align: center"><span>Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp UBND cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể</span></p></td></tr><tr><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Áp dụng</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Làm căn cứ để UBND cấp tỉnh xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương trừ trường hợp tại điểm a khoản 3 Điều 11 NĐ 44/2014/NĐ-CP</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>- Trường hợp các bên trong hợp đồng chuyển nhượng đất không ghi giá chuyển nhượng hoặc ghi giá chuyển nhượng thấp hơn giá trong bảng giá đất thì sẽ căn cứ vào bảng giá đất để tính thuế TNCN.</span></p><p><span>&nbsp;</span></p><p style="text-align: center"><span>- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;</span></p><p><span>&nbsp;</span></p><p style="text-align: center"><span>- Tính thuế sử dụng đất;</span></p><p><span>&nbsp;</span></p><p style="text-align: center"><span>- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;</span></p><p><span>&nbsp;</span></p><p style="text-align: center"><span>- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;</span></p><p><span>&nbsp;</span></p><p style="text-align: center"><span>- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;</span></p><p><span>&nbsp;</span></p><p style="text-align: center"><span>- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>-Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;</span></p><p><span>&nbsp;</span></p><p style="text-align: center"><span>- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;</span></p><p><span>&nbsp;</span></p><p style="text-align: center"><span>- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;</span></p><p><span>&nbsp;</span></p><p style="text-align: center"><span>- Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;</span></p><p><span>&nbsp;</span></p><p style="text-align: center"><span>&nbsp;</span></p><p><span>&nbsp;</span></p><p style="text-align: center"><span>- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.</span></p></td></tr></tbody></table>
New cards
4

so sánh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất

Quy hoạch SD đất

Kế hoạch sử dụng đất

Định nghĩa

Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định (khoản 2 điều 3 LDD 2013)

Phân chia quy hoạch sd đất theo thời gian sử dụng

Tổng thể

Chi tiết

Hình thức biểu hiện

Bản đồ

Văn bản

Thời gian

10 năm

5 năm

Cấp huyện - hàng năm

 

Tiêu chí

Quy hoạch sử dụng đất

Kế hoạch sử dụng đất

Căn cứ pháp lý

Khoản 2 Điều 3 Luật Đất đai 2013; khoản 1 Điều 36 Luật sửa đổi các Luật có liên quan đến quy hoạch, khoản 1 Điều 36 Luật sửa đổi các Luật có liên quan đến quy hoạch.

Khoản 3 Điều 3 Luật Đất đai 2013; khoản 3 Điều 3 Luật Đất đai 2013; khoản 2 Điều 36, khoản 2 Điều 37 Luật sửa đổi các Luật có liên quan đến quy hoạch.

Phân loại

Quy hoạch sử dụng đất bao gồm:

·        Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

·        Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

·        Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng;

·        Quy hoạch sử dụng đất an ninh.

Kế hoạch sử dụng đất gồm:

·        Kế hoạch sử dụng đất quốc gia;

·        Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

·        Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;

·        Kế hoạch sử dụng đất quốc phòng;

·        Kế hoạch sử dụng đất an ninh.

Thời hạn

- Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm.

- Tầm nhìn của quy hoạch sử dụng đất quốc gia là từ 30 - 50 năm và cấp huyện là từ 20 năm đến 30 năm.

- Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng và kế hoạch sử dụng đất an ninh là: 05 năm;

- Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm.

Nguyên tắc lập

- Quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã;

- Bảo vệ nghiêm ngặt đất chuyên trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;

- Bảo đảm sự cân bằng giữa nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương và khả năng, quỹ đất của quốc gia nhằm sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả;

- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; thích ứng với biến đổi khí hậu;

- Nội dung phân bổ và sử dụng đất trong quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh;

- Kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cùng cấp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; đối với kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phải phù hợp với phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh;

- Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả;

- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu;

- Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;

- Kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

<table style="minWidth: 75px"><colgroup><col><col><col></colgroup><tbody><tr><td colspan="1" rowspan="1"><p></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Quy hoạch SD đất</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Kế hoạch sử dụng đất</span></p></td></tr><tr><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Định nghĩa</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p><em><span>Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định</span> (khoản 2 điều 3 LDD 2013)</em></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Phân chia quy hoạch sd đất theo thời gian sử dụng</span></p></td></tr><tr><td colspan="1" rowspan="1"><p></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Tổng thể</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Chi tiết</span></p></td></tr><tr><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Hình thức biểu hiện</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Bản đồ</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Văn bản</span></p></td></tr><tr><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>Thời gian</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>10 năm</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><span>5 năm</span></p><p style="text-align: center"><span>Cấp huyện - hàng năm</span></p></td></tr></tbody></table><p><span>&nbsp;</span></p><table style="minWidth: 75px"><colgroup><col><col><col></colgroup><tbody><tr><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><strong><span>Tiêu chí</span></strong></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><strong><span>Quy hoạch sử dụng đất</span></strong></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><strong><span>Kế hoạch sử dụng đất</span></strong></p></td></tr><tr><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><strong><span>Căn cứ pháp lý</span></strong></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p><span>Khoản 2 Điều 3 Luật Đất đai 2013; khoản 1 Điều 36 Luật sửa đổi các Luật có liên quan đến quy hoạch, khoản 1 Điều 36 Luật sửa đổi các Luật có liên quan đến quy hoạch.</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p><span>Khoản 3 Điều 3 Luật Đất đai 2013; khoản 3 Điều 3 Luật Đất đai 2013; khoản 2 Điều 36, khoản 2 Điều 37 Luật sửa đổi các Luật có liên quan đến quy hoạch.</span></p></td></tr><tr><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><strong><span>Phân loại</span></strong></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p><span>Quy hoạch sử dụng đất bao gồm:</span></p><p><span>·&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;</span></p><p><span>·&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;</span></p><p><span>·&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng;</span></p><p><span>·&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Quy hoạch sử dụng đất an ninh.</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p><span>Kế hoạch sử dụng đất gồm:</span></p><p><span>·&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Kế hoạch sử dụng đất quốc gia;</span></p><p><span>·&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;</span></p><p><span>·&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;</span></p><p><span>·&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Kế hoạch sử dụng đất quốc phòng;</span></p><p><span>·&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Kế hoạch sử dụng đất an ninh.</span></p></td></tr><tr><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><strong><span>Thời hạn</span></strong></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p><span>- Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm.</span></p><p><span>- Tầm nhìn của quy hoạch sử dụng đất quốc gia là từ 30 - 50 năm và cấp huyện là từ 20 năm đến 30 năm.</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p><span>- Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng và kế hoạch sử dụng đất an ninh là: 05 năm;</span></p><p><span>- Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm.</span></p></td></tr><tr><td colspan="1" rowspan="1"><p style="text-align: center"><strong><span>Nguyên tắc lập</span></strong></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p><span>- Quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã;</span></p><p><span>- Bảo vệ nghiêm ngặt đất chuyên trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;</span></p><p><span>- Bảo đảm sự cân bằng giữa nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương và khả năng, quỹ đất của quốc gia nhằm sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả;</span></p><p><span>- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; thích ứng với biến đổi khí hậu;</span></p><p><span>- Nội dung phân bổ và sử dụng đất trong quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch sử dụng đất quốc gia.</span></p></td><td colspan="1" rowspan="1"><p><span>Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh;</span></p><p><span>- Kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cùng cấp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; đối với kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phải phù hợp với phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh;</span></p><p><span>- Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả;</span></p><p><span>- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu;</span></p><p><span>- Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;</span></p><p><span>- Kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.</span></p></td></tr></tbody></table>
New cards

Explore top notes

note Note
studied byStudied by 279 people
... ago
5.0(1)
note Note
studied byStudied by 72 people
... ago
4.0(1)
note Note
studied byStudied by 66 people
... ago
5.0(4)
note Note
studied byStudied by 38 people
... ago
5.0(2)
note Note
studied byStudied by 21 people
... ago
5.0(1)
note Note
studied byStudied by 40096 people
... ago
4.8(312)

Explore top flashcards

flashcards Flashcard (25)
studied byStudied by 7 people
... ago
5.0(1)
flashcards Flashcard (23)
studied byStudied by 5 people
... ago
4.0(1)
flashcards Flashcard (58)
studied byStudied by 13 people
... ago
5.0(2)
flashcards Flashcard (26)
studied byStudied by 4 people
... ago
5.0(1)
flashcards Flashcard (25)
studied byStudied by 7 people
... ago
5.0(1)
flashcards Flashcard (28)
studied byStudied by 2 people
... ago
4.0(4)
flashcards Flashcard (33)
studied byStudied by 80 people
... ago
5.0(3)
flashcards Flashcard (79)
studied byStudied by 12 people
... ago
5.0(1)
robot