1/209
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
|---|
No study sessions yet.
Câu 1: Hồi giáo cấm:
A. Hệ thống kinh tế thị trường
B. Kiếm lời bằng cách không tuân thủ nghĩa vụ trên hợp đồng
C. Quyền sở hữu tài sản cá nhân
D. Doanh nghiệp tư nhân và kiếm lợi nhuận thông qua thương mại
B
Câu 2: Các nhà quản lý nước ngoài được đào tạo về các kỹ năng quản lý mới nhất thường có thể giúp cải thiện hiệu quả của các hoạt động kinh doanh ở nước nhận đầu tư, cho dù các hoạt động này được mua lại hay là đầu tư mới. Lợi ích này của FDI thuộc
A. hiệu ứng cán cân thanh toán
C. hiệu ứng việc làm
B. hiệu ứng chuyển giao nguồn lực
D. ảnh hưởng đến cạnh tranh
B
Câu 3: Điều nào sau đây là ví dụ của việc vi phạm lề thói?
A. Gian lận tài chính
B. Uống rượu ở Brunei Darussalam, một quốc gia Hồi giáo
C. Thất bại trong việc chào hỏi một người quen biết
D. Đánh cắp tài sản trí tuệ của tác giả hoặc nhà phát minh
C
Câu 4: Janet tin rằng nhóm văn hoá mà cô thuộc về thượng đẳng và khó dung thứ đổi với những nhân viên từ các nền văn hoá của các nước khác. Hành vi này của Janet được xem là:
A. Tính năng động Nho giáo
B. Chủ nghĩa vị chùng
C. Hệ thống đẳng cấp
D. Ý thức giai cấp
B
Câu 5: Điều nào sau đây là đúng về phân tầng xã hội?
A. Các cá nhân được sinh ra trong một tầng lớp xã hội cụ thể.
B. Hệ thống phân tầng xã hội cứng nhắc nhất là hệ thống giai cấp.
C. Các cá nhân sinh ra trong một tầng lớp về phía đáy của thang cấp bậc xã hội có nhiều cơ
hội sống tốt hơn.
D. Con người không thể di chuyển giữa các tầng lớp xã hội.
A
Câu 6: Nhận định nào sau đây là đúng:
A. tỷ lệ mua lại và sáp nhập thấp hơn so với đầu tư mới ở các quốc gia đang phát triển.
B. phần lớn dòng vốn FDI vào các quốc gia phát triển là dưới hình thức đầu tư mới hơn là
mua lại và sáp nhập.
C. đầu tư mới nhanh thực hiện hơn so với mua lại và sáp nhập.
D. phần lớn dòng vốn FDI vào các quốc gia đang phát triển là dưới hình thức mua lại và sáp nhập xuyên biên giới.
A
Câu 7: Tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đề cập đến:
A. số lượng cổ phiếu của một công ty nước ngoài được nắm giữ bởi các nhà đầu tư địa
phương.
B. dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ra khỏi một quốc gia.
C. tổng giá trị tích lũy của các tài sản do doanh nghiệp nước ngoài sở hữu tại một thời điểm nhất định.
D. lượng FDI được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).
C
Câu 8: Chính phủ Palladian yêu cầu tất cả các sản phẩm nhập khẩu từ Lovaskiya phải được kiểm tra bởi hải quan Palladian. Việc kiểm tra được thực hiện tại một trạm vận chuyển hàng hóa container vùa xa vừa có nhân viên trình độ yếu kém. Điều này đã gây ra sự trì hoãn cho lô hàng nhập khẩu từ Lovaskiyan trong việc tiếp cận người tiêu dùng ở Palladia. Biện pháp kiểm tra này là một ví dụ về:
A. chỉnh sách chống bán phá giá.
B. chính sách hạn chế xuất khẩu tự nguyện.
C. chính sách thương mại hành chính.
D. chính sách cạnh tranh độc quyền.
C
Câu 9: phát sinh khi hai hoặc nhiều doanh nghiệp gặp nhau tại các thị trường khu vực, các thị trường quốc gia hoặc các ngành công nghiệp khác nhau.
A. độc quyền
B. độc quyền mua
C. cartel
D. cạnh tranh đa điểm
D
Câu 10: Palladia chuyên môn hóa sản xuất thịt bò và quốc gia này sản xuất thịt bò có hiệu quả cao hơn bất kỳ quốc gia nào khác. Palladia mua lúa mì, mặt hàng mà quốc gia này sản xuất kém hiệu quả hơn thịt bò, từ Rhodia, mặc dù Palladia sản xuất lúa mì có hiệu quả cao hơn Rhodia. Lý thuyết nào sau đây về thương mại quốc tế ủng hộ quyết định của Palladia trong việc mua lúa mì từ Rhodia?
A. Bình luận Samuelson
B. Chủ nghĩa trọng thương
C. Lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo
D. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
C
Câu 11: Lợi thế vị trí chuyên biệt cho một công ty là những lợi thế phát sinh tử:
A. việc thâu tóm thị trường của các công ty nước ngoài đe dọa thị trường nội địa của một công ty.
B. giành được vị trí chỉ huy trong một thị trường và sử dụng chúng để hỗ trợ cho các cuộc tấn công cạnh tranh ở các thị trường khác.
C. sử dụng các tải sản tài nguyên gắn với một địa điểm nước ngoài cụ thể và đủ giá trị để kết hợp với các tài sản độc đáo của công ty.
D. ưa thích xuất khẩu hơn cấp phép để giữ quyền kiểm soát bí quyết, sản xuất, marketing và chiến lược.
C
Câu 12: Người theo Ân Độ giáo xem sự dịch chuyển giữa các đẳng cấp đạt được thông qua:
A. Chọn trường và nghề nghiệp phù hợp.
B. Thành tựu kinh tế cá nhân trong một đời người.
C. Tiến bộ về tâm linh và tái sinh.
D. Làm việc chăm chỉ giúp dịch chuyển lên đẳng cấp tăng dần qua các thế hệ.
C
Câu 13: Nhóm nào sau đây được hưởng lợi nhiều nhất từ việc áp thuế?
A. Chính phủ và các nhà sản xuất trong nước
B. Người tiêu dùng và hiệp hội thương mại
C. Nhà xuất khẩu và nhập khẩu
D. Nhà sản xuất nước ngoài
A
Câu 14: Toàn cầu hóa sản xuất chủ yếu xảy ra do:
A. tỉnh đồng nhất văn hóa tăng lên xuyên suốt qua các thị trường.
B. nhu cầu thế giới đối với lao động giá rẻ suy giảm.
C. sự khác biệt giữa các quốc gia về chi phí và chất lượng của các yếu tố như lao động, năng lượng, đất đai và vốn.
D. sự khác biệt về thị hiếu và sở thích của những người tiêu dùng ở các quốc gia khác nhau.
C
Câu 15: Hệ thống pháp lý nào sau đây được dựa trên truyền thống, tiền lệ và tập quán?
A. Luật chuyên chế
B. Luật dân sự
C. Luật thần quyền
D. Thông luật
D
Câu 16: Năm 1944, IMF được thành lập để:
A. thúc đẩy sự tôn trọng quyền con người.
B. giữ gìn hòa bình thông qua hợp tác quốc tế và an ninh tập thể.
C. duy trì trật tự trong hệ thống tiền tệ quốc tế,
D. xây dựng phản ứng chính sách phối hợp đối với các cuộc khủng hoảng tài chính ở các quốc gia đang phát triển.
C
Câu 17: Tư nhân hóa giúp tăng hiệu quả kinh tế như thế nào?
A. Nó làm tăng các rào cản đối với đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp nước ngoài.
B. Nó cho phép các công ty mới được tư nhân hóa có được vị trí độc quyền trong một ngành cụ thể.
C. Nó khuyến khích sự kiểm soát của nhà nước đối với giá cả và sản lượng sản xuất.
D. Nó cung cấp các ưu đãi cho các chủ sở hữu tư nhân mới để từ đó gia tăng năng suất và
tham gia vào các thị trường mới.
D
Câu 18: Chính phủ áp đặt hạn ngạch để giới hạn
A. FDI
B. Nhập khẩu
C. Thuê ngoài
D. Cấp phép
B
Câu 19: So với các hợp đồng trong hệ thống luật dân sự, các hợp đồng được soạn thảo theo
khuôn khổ thông luật có xu hướng:
A. ít tốn kém.
C. cụ thể hơn.
B. không linh hoạt hơn.
D. ngắn hơn.
C
Câu 20: được thành lập vào năm 1945 bởi 51 quốc gia cam kết giữ gìn hòa bình thông qua hợp tác quốc tế và an ninh tập thể.
A. Liên hợp quốc
C. Tổ chức Hòa bình xanh
B. G-20
D. Tổ chức Ân xá quốc tế
A
Câu 21: Điểm yếu có thể có khi nhấn mạnh tỉnh ưu việt của sự nhận diện tập thể so với chủ nghĩa cá nhân đó là việc này:
A. tăng chi phí hoạt động kinh doanh do ảnh hưởng tiêu cực lên tính ổn định quản lý.
B. cản trở việc xây dựng và hợp tác nhóm.
C. dẫn đến thiều tính năng động và tổ chất kinh doanh.
D. khuyến khích sự dịch chuyển quản lý giữa các công ty.
C
Câu 22: DRC, một công ty Việt Nam, sản xuất lốp cao su tại Đà Nẵng, và vận chuyển các lốp này đến Trung Quốc để bản. Theo thông tin này, DRC đang thực hiện hoạt động:
A. Xuất khẩu
C. Thuê ngoài
B. Cấp phép
D. Nhượng quyền
A
Câu 23: Liên quan đến chi phí, quốc gia nào sau đây có thể được coi là thị trường hấp dẫn nhất cho đầu tư hoặc kinh doanh?
A. Một quốc gia với hệ thống chính trị độc tải khép kín
B. Một quốc gia có hệ thống luật hợp đồng kinh doanh phát triển tốt
C. Một quốc gia có luật an toàn sản phẩm nghiêm ngặt và tỷ lệ bảo hiểm trách nhiệm rất lón
D. Một quốc gia không tôn trọng quyền sở hữu tài sản
B
Câu 24: Theo hệ tư tưởng người Litva, lợi ích cá nhân thường được xem trọng hơn lợi ích cộng đồng, vì vậy, chính phủ tin rằng công dân của mình nên được tự do hoàn toàn trong việc theo đuổi chỉnh kiến về kinh tế và chính trị. Trong bối cảnh này, mệnh đề nào sau đây chính xác?
A. Litva có thể tuân theo chế độ độc tài.
B. Litva có thể tuân theo chủ nghĩa xã hội.
C. Litva có thể tuân theo chủ nghĩa cộng sản.
D. Litva có thể tuân theo chủ nghĩa cá nhân.
D
Câu 25: Điều nào sau đây chỉ ra hai hướng lập luận cho sự can thiệp của chính phủ vào thương mại quốc tế?
A. Chính trị và văn hóa
C. Chính trị và kinh tế
B. Kinh tế và pháp lý
D. Pháp lý và xã hội
C
Câu 26: Điều nào sau đây tạo ra một môi trường không thuận lợi cho sự sáng tạo và tổ chất
kinh doanh?
A. Kinh tế thị trường
B. Tự do kinh tế
C. Độc quyền nhà nước trong sản xuất
D. Tư nhân hóa
C
Câu 27: Trong một xã hội, những hành vi của người này với người khác được điều chỉnh bởi
một tập hợp các quy tắc xã hội được gọi là những:
A. phương ngữ.
B. chuẩn mực.
C. cấu trúc.
D. tuyên ngôn.
B
Câu 28: So với các nền kinh tế thị trường, các nền kinh tế chỉ huy thiểu:
A. sự can thiệp của chính phủ trong việc phân bổ nguồn lực.
B. cam kết với chủ nghĩa cộng sản.
C. sự phản đối đối với sở hữu cá nhân.
D. năng động và sáng tạo.
D
Câu 29: Ai là người đề xuất lý thuyết lợi thế so sánh?
A. Adam Smith
C. Paul Samuelson
B. David Ricardo
D. Eli Heckscher
B
Câu 30: Tác động gián tiếp của FDI đến việc làm ở nước nhận đầu tư phát sinh khỉ:
A. một MNE nước ngoài tuyển dụng một số công dân nước nhận đầu tư.
B.việc làm được tạo ra do tăng chỉ tiêu địa phương bởi các nhân viên của một MNE.
C. một MNE mang đến các nhà quản lý từ nước đầu tư cho các hoạt động điều hành tại nước nhận đầu tư.
D. một MNE tuyển dụng những người từ nước nhận đầu tư để nghiên cứu và phát triển.
B
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng trong việc vận dụng khái niệm toàn cầu hóa?
A. Toàn cầu hóa là không thể tránh khỏi.
B. Toàn cầu hóa giảm các rủi ro liên quan đến sự lây lan các rủi ro tài chính toàn cầu.
C. Dưới góc độ kinh tế thuần túy, toàn cầu hóa thì hoàn toàn tốt.
D. Do tác động của toàn cầu hóa, một cuộc khủng hoảng ở một khu vực trên thế giới có thể ảnh hưởng đến toàn cầu.
D
Câu 32: Một trong những đề xuất của học thuyết thương mại mới là:
A. sự khác biệt trong công nghệ dẫn đến sự khác biệt về năng suất, từ đó thúc đẩy các mô hình thương mại quốc tế.
B. các quốc gia có thể được hưởng lợi từ hoạt động thương mại ngay cả khi không có sự khác biệt về sự sẵn có các nguồn lực tài nguyên hoặc công nghệ.
C. nhu cầu cho hầu hết các sản phẩm mới có xu hướng dựa trên các yếu tố phi giả.
D. việc sản xuất phân tán trên toàn cầu làm giảm chi phí sản xuất của các sản phẩm trường thành.
B
Câu 33: Học thuyết thương mại mới lập luận rằng, thông qua tác động lên tính kinh tế theo quy mô, thương mại có thể:
A. làm tăng chỉ phí trung bình của sản phẩm.
B. cho phép thị trưởng toàn cầu hỗ trợ một loạt các doanh nghiệp.
C. ảnh hưởng tiêu cực đến lợi thế của người tiên phong đối với tất cả các sản phẩm.
D. làm tăng sự đa dạng của các hàng hóa sẵn có cho người tiêu dùng.
D
Câu 34: Sự ra đời của vận chuyển bằng container đã:
A. làm chậm quá trình toàn cầu hóa thị trường và sản xuất.
B. tăng chi phí điều phối và kiểm soát một tổ chức toàn cầu.
C. giảm đáng kể chi phí vận chuyển hàng hóa đường dài.
D. làm cho các nền kinh tế của các quốc gia trên thế giới ít phụ thuộc vào nhau hơn.
C
Câu 35: Theo ____, nhiều quốc gia đang phát triển có lợi thế so sánh tiềm năng trong sản xuất, nhưng các ngành sản xuất mới ban đầu không thể cạnh tranh với các ngành đã được xây dụng tốt ở các nước phát triển.
A. lập luận về ngành công nghiệp non trẻ
C. lý thuyết lợi thế so sánh
B. lập luận về phát triển kinh tế
D. lý thuyết vòng đời sản phẩm
A
Câu 36: Phần lợi tức các nhà sản xuất hưởng thêm khi nguồn cung bị hạn chế một cách giả tạo bởi hạn ngạch nhập khẩu được gọi là:
A. lợi nhuận ròng.
B. lợi tức từ hạn ngạch.
C. thặng dư thương mại.
D. tỷ suất lợi nhuận.
B
Câu 37: Trong nền kinh tế , một số lĩnh vực nhất định của nền kinh tế được dành cho sở hữu tư nhân và theo cơ chế thị trường tự do, trong khi trong các lĩnh vực khác sẽ do nhà nước sở hữu và chính phủ lập kế hoạch.
A. hỗn hợp
C. kế hoạch hoá tập trung
B. thị trường thuần túy
D. chỉ huy
A
Câu 38: Chính phủ nước nhận đầu tư sử dụng một loạt các biện pháp kiểm soát dòng vốn FDI vào. Hai biện pháp phổ biến nhất là:
A. hạn chế quyền sở hữu và yêu cầu kết quả thực hiện.
B. nhượng bộ thuế và bảo hiểm do chính phủ hỗ trợ.
C. hạn chế xuất khẩu tự nguyện và hạn chế việc làm.
D. thắt chặt tiền tệ và cấm đầu tư vào một số quốc gia.
A
Câu 39: đề cập đến việc tìm nguồn cung ứng hàng hóa và dịch vụ từ các địa điểm trên toàn cầu đề khai thác lợi thế do sự khác biệt giữa các quốc gia về chi phí và chất lượng của các yếu tố như lao dộng, năng lượng, đất đai và vốn.
A. toàn cầu hóa sản xuất
C. toàn cầu hóa thị trường
B. hiện đại hóa sản phẩm
D. quốc tế hỏa thị trường
A
Câu 40: Một sự không nhất quản trong học thuyết trọng thương, như David Hume đã chỉ ra, đó là:
A. về lâu dài, không một quốc gia nào có thể duy trì thặng dư cán cân thương mại.
B. loại trừ ảnh hưởng của chính phủ trong các vấn đề liên quan đến thương mại là không lý
tưởng.
C. nó không được hỗ trợ bởi các nguyên tắc chính trị hoặc hệ tư tưởng xã hội lành mạnh.
D. khối lượng nhập khẩu của một quốc gia tăng do hậu quả gián tiếp của chủ nghĩa trọng thương.
A
Câu 1: Sau sự sụp đổ của chủ nghĩa cộng sản ở Morocca, các chủ doanh nghiệp thành công thường phải trả "tiền bảo kê" cho mafia hoặc đối mặt với sự trừng phạt bạo lực. Trong bối cảnh quyền sở hữu, hành vi của mafĩa là một vị dụ về:
A. hành động xâm phạm chủ động
B. gián điệp công nghiệp
C. hành động cửa quyền.
D. hành động của cả nhân.
D
Câu 2: Việc không có một hệ thống pháp lý bảo vệ quyền sở hữu và thiếu các thể chế để thực thì hệ thống đỏ trong nền kinh tế thị trường thường dẫn đến:
A. một sự cải thiện trong hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp tư nhân hóa non trẻ.
B. giảm các rào cản đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài và thương mại quốc tế
C. sự gia tăng các động cơ để tham gia vào hoạt động kinh tế.
D. thiểu sự khuyến khích tham gia vào hoạt động kinh tế.
D
Câu 3: Các quốc gia chuyên chế theo khuynh hưởng tập thể có xu hướng ban hành luật nghiêm khắc hạn chế sở hữu tư nhân, trong khi luật do chính phủ ban hành ở các quốc gia dân chủ, nơi chủ nghĩa cá nhân là triết lý chính trị thống trị, có xu hướng ủng hộ doanh nghiệp tư nhân và ủng hộ người tiêu dùng. Điều này chỉ ra rằng:
A. hệ thống pháp luật của một quốc gia không bị ảnh hưởng bởi hệ thống chính trị hiện hành.
B. hệ thống kinh tế của một quốc gia độc lập với hệ thống pháp luật của nó.
C. hệ thống luật pháp không ảnh hưởng đến sức hấp dẫn của một quốc gia với tư cách là địa điểm đầu tư hoặc thị trường.
D. khuôn khổ pháp lý của một quốc gia phản ánh tư tưởng chính trị của nhà cầm quyền.
D
Câu 4: Một công ty có lợi nhuận kinh doanh tại một quốc gia, mà nơi đó Tổng thống đắc cửmuốn quốc gia này thông qua chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa bảo hộ. Do đó, công ty sẽ lo ngại về những rủi ro liên quan đến .......... khi tiếp tục kinh doanh tại quốc gia đó.
A. chỉnh trị
B. tâm lý học
C. nhân khẩu học
D. công nghệ
A
Câu 5: Điều nào sau đây rất có thể là kết quả của mức độ cao về ý thức giai cấp trong xã hội?
A. Mức độ giản đoạn công nghiệp thấp
B. Sự gia tăng về chi phí sản xuất
C. Mối quan hệ tốt đẹp giữa tầng lớp quản lý và lao động
D. Mức độ dịch chuyển xã hội cao
B
Câu 6: Mức thuế 15-20% đã được chính phủ Cadmia áp vào giá trị của phụ kiện ô tô nhập khẩu từ một quốc gia láng giềng. Điều này làm tăng giá của những phụ kiện xe hơi nhập khẩu cho người tiêu dùng ở Cadmia. Công cụ chính sách thương mại nào sau đây đang được chính phủ Cadmia thực hiện?
A. Thuế hàm lượng nội địa
B. Thuế giá trị
C. Trợ cấp
D. Hạn ngạch
B
Câu 7: nhập khẩu vào một quốc gia. là các quy định hành chính được dựng nên nhầm gây khó khăn cho hoạt động
A. Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
B. Quy định của người tiêu dùng
C. Trợ cấp
D. Các biện pháp thương mại hành chính
D
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng trong việc vận dụng khái niệm toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển?
A. Toàn cầu hóa đã làm giảm lương ở các quốc gia đang phát triển.
B. Toàn cầu hóa đã hủy hoại việc làm sản xuất tại các nền kinh tế đang phát triển.
C. Công dân của các nước đang phát triển đạt được mức sống cao hơn nhờ toàn cầu hóa.
D. Toản cầu hỏa đang tăng khoảng cách tiền lương giữa các quốc gia đang phát triển và phát triển vì các quốc gia phát triển đạt được sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
C
Câu 9: Điều nào sau đây rất có thể là một lợi thế mà người đi đầu so với người đến sau?
A. Chi phí sáng tạo thấp hơn
B. Chi phí phát triển cơ sở hạ tầng thấp hơn
C. Lòng trung thành đối với thương hiệu lớn hơn
D. Chi phí quảng cáo thấp hơn
C
Câu 10: Lập luận rằng các công ty thích FDI hơn cấp phép để duy trì quyền kiểm soát bí quyết, sản xuất, tiếp thị và chiến lược hay vì một số khả năng của công ty không thể chấp nhận được khi cấp phép cấu thành nên
A. lý thuyết lợi thế so sánh
C. lý thuyết nội địa hóa
B. lý thuyết thương mại mới
D. lý thuyết cấp phép
C
Câu 11: Cả hạn ngạch nhập khẩu và hạn chế xuất khẩu tự nguyện (VER) đều có lợi cho thông qua việc hạn chế khả năng cạnh tranh của hàng nhập khẩu, nhưng chúng dẫn đến giá cao hơn, gây tổn hại cho
A. chỉnh phủ, nhà sản xuất trong nước
B. nhà sản xuất trong nước; người tiêu dùng
C. nhà nhập khẩu; nhà sản xuất nước ngoài
D. nhà sản xuất nước ngoài; chính phủ.
B
Câu 12: Một đặc điểm cạnh tranh quan trọng của độc quyền nhóm là:
A. sự thiếu tương tác giữa những doanh nghiệp lớn.
B. sự hiện diện của một thị trường nội địa mở cửa cho các công ty nước ngoài.
C. sự phụ thuộc lẫn nhau của những doanh nghiệp lớn.
D. sự thiểu hành vi bắt chước giữa những doanh nghiệp lớn.
C
Câu 13: Jane nhướng mày ngạc nhiên trước đề nghị hợp lý của một nhân viên mới để cải thiện doanh thu bán hàng. Cô giơ ngón tay cải như một dấu hiệu tán thành đề nghị của người nhân viên. Jane đang dùng:
A. Giao tiếp lời nói
C. Giao tiếp rõ ràng
B. Giao tiếp phi ngôn ngữ
D. Giao tiếp miệng
B
Câu 14: Những lợi ích chính của dòng vốn FDI vào đối với một nước nhận đầu tư xuất phát tử:
A. hiệu ứng chuyển giao lao động, hiệu ứng công nghệ và hiệu ứng trao đổi tiền tệ.
B. hiệu quả việc làm, hiệu ứng chuyển giao lao động và hiệu ứng công nghệ.
C. hiệu ứng chuyển nguồn lực, hiệu ứng việc làm và hiệu ứng cán cân thanh toán.
D. hiệu ứng nhận thức văn hóa, hiệu ứng lợi thế người đi đầu và hiệu ứng phát triển kinh tế.
C
Câu 15: Các doanh nhân ở Mỹ hay Bắc Âu không muốn lãng phí thời gian và xem thời gian là tiền bạc, trong khi những người ở các nền văn hóa Ả Rập, La tỉnh hoặc Địa Trung Hải sửdụng thời gian ít khắt khe hơn. Đây là một ví dụ của
A. Lề thói
C. Các cấu trúc xã hội
B. Giáo lý
D. Tập tục
A
Câu 16: Vernon lập luận rằng giai đoạn đầu trong vòng đời của một sản phẩm mới điển hình, khi nhu cầu đang bắt đầu tăng nhanh ở Mỹ, nhu cầu ở các nước tiên tiến khác:
A. làm tăng chi phí sản xuất ở Mỹ.
B. thúc đẩy việc thuê ngoài sản xuất tại những nơi có chi phí thấp.
C. thúc đẩy việc sản xuất sản phẩm này ở những nước đó.
D. còn giới hạn ở các nhóm có thu nhập cao.
D
Câu 17: Điều nào sau đây là lập luận chính trị phổ biến nhất cho sự can thiệp của chính phủ
vào thương mại quốc tế?
A. Nâng cao hiệu quả lao động trong nước
B. Thúc đẩy chính sách thương mại chiến lược
C. Bảo vệ việc lâm và các ngành công nghiệp khỏi sự cạnh tranh không lành mạnh của
nước ngoài
D. Giàm giả sản phẩm tại thị trường nội địa
C
Câu 18: Hệ thống là một hệ thống phân tầng khép kín trong đó vị trí xã hội được quyết định bởi gia đình nơi một người được sinh ra, và sự thay đổi vị trí đó là không thể trong
suốt cuộc đời.
A. giai cấp
B. quan liêu
C. kinh tế
D. đẳng cấp
D
Câu 19: Palladia chuyên môn hóa sản xuất thịt bò và sản xuất thịt bò có hiệu suất cao hơn bất kỳ quốc gia nào khác. Quốc gia này mua lúa mì, mặt hàng mà quốc gia này sản xuất kém hiệu quả hơn thịt bò, từ Rhodia, mặc dù quốc gia này sản xuất lúa mì có hiệu suất cao hơn Rhodia. Lý thuyết nào sau đây về thương mại quốc tế ủng hộ quyết định của Palladia trong việc mua lúa mì từ Rhodia?
A. Chủ nghĩa trọng thương
B. Bình luận Samuelson
C. Lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo
D. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
C
Câu 20: Ý đồ đằng sau cạnh tranh đa điểm là để đảm bảo rằng:
A. một đối thủ không thống trị trong một thị trưởng và sử dụng lợi nhuận tại đó để thúc đẩy
các cuộc tấn công cạnh tranh ở nơi khác.
B. các đối thủ hợp tác với nhau để thành lập một cartel.
C. không có đối thủ cạnh tranh nào khác có thể thâm nhập thị trường trừ khi họ dùng đến cấp phép hoặc nhượng quyền thương mại với những người tiên phong ban đầu.
D. những công nghệ hay phương thức kinh doanh phát triển tại các thị trường mới được chuyển sang các thị trường đã được thiết lập.
A
Câu 21: Việc bán doanh nghiệp nhà nước cho các nhà đầu tư độc lập, tư nhân được gọi là:
A. Chủ nghĩa xã hội
B. Hành động cửa quyền
C. Tư nhân hoả
D. Quốc hữu hoá
C
Câu 22: Chủ nghĩa xã hội hiện đại có nguồn gốc tri thức của nó tử:
A. Karl Marx.
B. Adam Smith.
C. Aristotle.
D. David Hume.
A
Câu 23: Khía cạnh chung trong giáo lý của Ấn Độ giáo và Phật giáo là gì?
A. Cả hai đều nhấn mạnh thành tựu tỉnh thần hơn là tiến trình vật chất.
B. Cả hai đều truyền bả bát chánh đạo là con đường chuyển đổi.
C. Cả hai ủng hộ sự tồn tại của hệ thống đẳng cấp.
D. Cả hai ũng hộ những hành vi khắc khổ giống nhau.
A
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng về Internet và World Wide Web? A. Nó làm tăng chi phí điều phối và kiểm soát một tổ chức toàn cầu.
B. Nó giúp người mua và người bán dễ dàng tìm thấy nhau hơn, ở bất cứ nơi nào.
C. Nó làm tăng chi phí thực sự của xử lý thông tin và truyền thông.
D. Nó làm tăng một số hạn chế kinh doanh về vị trí, quy mô và múi giờ.
B
Câu 25: Khi một công ty đầu tư nguồn lực vào các hoạt động kinh doanh bên ngoài quốc gia của họ thi được gọi là:
A. đầu tư trực tiếp nước ngoài.
B. trao đổi ngoại hối.
C. cartel xuyên quốc gia.
D. đầu tư đầu cơ.
A
Câu 26: là một điều ước quốc tế mà các bên ký kết cam kết hạ thấp các rào cản đối với dòng hàng hóa tự do xuyên quốc gia và là tiền thân của Tổ chức Thương mại Thế giới.
A. Hiệp định thương mại tự do quốc gia độc lập khối thịnh vượng chung
B. Nghị định thư Kyoto
C. Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA)
D. Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch (GATT)
D
Câu 27: là trạng thái mà ở đó chi phí trên một đơn vị sản phẩm giảm nhờ quy mô sản lượng đầu ra lớn.
A. Lợi thể kinh tế theo quy mô
C. Mức độ sẵn có của các yếu tố sản xuất
B. Lợi nhuận giảm dần
D. Lợi thế so sánh
A
Câu 28: Một lập luận ủng hộ việc hạ thấp các rào cản đối với thương mại và đầu tư quốc tế
đó là việc hạ thấp các rào cản này:
A. giảm nhu cầu xuất khẩu việc làm ra nước ngoài.
B. ngăn các nước chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
C. giảm các cuộc tấn công từ các đối thủ nước ngoài.
D. thúc đẩy nền kinh tế toàn cầu hướng tới sự thịnh vượng hơn.
D
Câu 29: Cộng hòa Argonia là một quốc gia nông nghiệp nhờ vào nguồn tài nguyên to lớn về đất trồng trọt và nguồn nước ngọt. Quốc gia này xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp và đổi lại nhập khẩu các sản phẩm mà mình không sản xuất như dầu, máy móc, máy tính và các thiết bị điện tử. Kết quả là quốc gia này chỉ nhiều cho nhập khẩu hơn những gì nó thu được từ xuất khẩu. Lý thuyết nào sau đây phản đối hoạt động thương mại quốc tế như vậy?
A. Lý thuyết thương mại mới
B. Chủ nghĩa trọng thương
C. Lý thuyết Heckscher-Ohlin
D. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh quốc gia
B
Câu 30: Argonia chuyên môn hóa sản xuất thiết bị công nghiệp và Selenia chuyên môn hóa sản xuất dược phẩm. Argonia xuất khẩu thiết bị công nghiệp sang Selenia. Selenia xuất khẩu hỏa chất và thuốc sang Argonia. Mối quan hệ thương mại cùng có lợi này mình họa rõ nhất cho
A. tầm quan trọng của rào cản thương mại
B. một trò chơi có tổng lợi ích dương
C. một lợi thế của người tiên phong
D. những lợi thế của chủ nghĩa trọng thương
B
Câu 31: Lập luận nào sau đây được đưa ra bởi các những người chỉ trích IMF?
A. Nó không đủ mạnh để đảm bảo các quốc gia tuân thủ các quy tắc đặt ra trong các hiệp ước thương mại.
B. Nó làm tăng các rào cản đối với dòng chảy tự do của hàng hóa và đầu tư xuyên quốc gia.
C. Nó chỉ cung cấp hỗ trợ cho các quốc gia đang phát triển và hoàn toàn bỏ mặt các quốc gia phát triển.
D. Nó xâm hại chủ quyền quốc gia bằng cách yêu cầu các chính phủ phải áp dụng những chính sách kinh tế,
D
Câu 32: Điều nào sau đây tạo ra rào cản cho việc gia nhập của các doanh nghiệp vào một ngành bị chi phối bởi những người tiên phong?
A. Khả năng của những người đi trước được hưởng lợi từ suất sinh lợi tăng
B. Chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa mà các công ty có lợi thế so sánh
C. Thực hiện các chính sách để xuất khẩu tối đa và nhập khẩu tối thiểu
D. Sự giảm đi về tính đa dạng của hàng hóa có sẵn cho người tiêu dùng và sự tăng lên về chỉ phí của hàng hóa hiện có
B
Câu 33: bắt đầu ở Thung lũng Indus của Ấn Độ, và là tôn giáo lớn lâu đời nhất thế giới.
A. Phật giáo
B. Ấn Độ giáo
C. Hồi giáo
D. Do Thái giáo
B
Câu 34: Porter, trong mô hình kim cương của mình, cho rằng có mối liên hệ chặt chẽ giữa với sự sáng tạo và sự duy trì lâu dài của lợi thế cạnh tranh trong một ngành.
A. rào cản thương mại
B. sự sẵn có của một thị trường bị thao túng
C. ngang giá sức mua
D. sự cạnh tranh mạnh mẽ trong nước
D
Câu 35: Foxconn vừa mở một xưởng lắp ráp thứ hai tại Bắc Ninh, Việt Nam theo yêu cầu của Apple vào năm 2021. Đây là một ví dụ về:
A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
B. Giao việc nội bộ.
C. Phân khúc thị trường.
D. Khác biệt hoá sản phẩm.
A
Câu 36: Để đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), một công ty chủ yếu nên:
A. đầu tư nguồn lực vào các hoạt động kinh doanh bên ngoài nước mình.
B. xuất khẩu hàng hóa hay dịch vụ đến người tiêu dùng ở nước khác.
C. thuê nhân công từ các nước láng giềng để làm việc trong nước.
D. cho phép các công ty nội địa đầu tư vào cơ sở sản xuất tại nước nhà.
A
Câu 37: Điều nào sau đây là lập luận kinh tế lâu đời nhất cho sự can thiệp của chính phủ vào thương mại quốc tế?
A. Lập luận về ngành công nghiệp trọng điểm
B. Lập luận về ngành công nghiệp non trẻ
C. Lập luận về thị trường lao động
D. Lập luận về an ninh quốc gia
B
Câu 38: Quan điểm____ lập luận rằng sản xuất quốc tế nên được phân bố giữa các nước theo lý thuyết lợi thế cạnh tranh.
A. bảo thủ
B. thị trường tự do
C. cực đoan
D. chủ nghĩa dân tộc thực dụng
B
Câu 39: ____tách biệt bốn phương diện - khoảng cách quyền lực, sự tránh nẻ sự không chắc chắn, chủ nghĩa cá nhân với chủ nghĩa tập thể, nam tỉnh với nữ tỉnh - mà ông khẳng định là giúp khái quát các nền văn hoá khác nhau.
A. Max Weber
B. Michael Porter
C. Geert Hofstede
D. Abraham Maslow
C
Câu 40: Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các công ty trong độc quyền nhóm dẫn đến
A. chiến tranh thương mại
B. giảm nguồn cung
C. hành vi bắt chước
D. nhu cầu cao hơn
C
Câu 1 : Li là một nhà thiết kế túi xách người Trung Quốc. Sau khi thiết kế và hoàn tất bộ sưu tập túi xách mới, cô bán sản phẩm bằng cách xuất khẩu đến Việt Nam, Thái Lan và Đài Loan. Dựa trên những thông tin này. Li đang tham gia vào :
A. đầu tư trực tiếp nước ngoài.
B. thuê ngoài.
C. thương mại quốc tế.
D. đôi hàng xuyên biên giới.
C
Câu 2 : Điểm bất lợi mà một công ty gặp phải khi tham gia vào thị trường sau khi một số công ty khác, những người đã xây dựng thương hiệu của họ trên thị trường, được gọi là
A. Bất lợi thứ cấp
B. Bất lợi của người đến trước
C. Bất lợi của người đến sau
D. Bất lợi thế tuyệt đối
C
Câu 3: .... dựa trên ba thước đo chỉnh : tuổi thọ trung bình tại thời điểm sinh ra, thành tựu về giáo dục và thu nhập bình quân, dựa trên ước tính ngang giá sức mua PP
A. Chỉ số phát triển con người
B. Tổng thu nhập quốc gia
C. Tổng sản phẩm quốc nội
D. Chỉ số chỉ phí sinh hoạt
A
Câu 4 : Sự ra đời của vận chuyên bằng container dã:
A. làm cho các nền kinh tế của các quốc gia trên thế giới ít phụ thuộc vào nhau hơn.
B. làm cho vận tải hàng hóa chuyên sang một phương thức vận chuyển khác cực kỳ tốn nhiều nhân công.
C. giảm đáng kể chi phí vận chuyển hàng hóa đường dài.
D. làm chậm quá trình toàn cầu hóa thị trường và sản xuất.
C
Câu 5: là một người tin rằng sở hữu công về các phương tiện sản xuất sẽ mang lại lợi ích chung của quốc gia.
A. Người theo chủ nghĩa tư bản
B. Người theo chủ nghĩa xã hội
C. Người theo chủ nghĩa cá nhân
D. Người theo chế độ phong kiến
B
Câu 6: Theo quan điểm cực đoan, quốc gia nào sau đây hưởng lợi nhiều nhất từ FDI?
A. Các nước nhận đầu tư từ các MNE
B. những nơi nhận FDI kém phát triên
C. các nước đầu tư tư bản tiên tiến của các MNE
D. các nước kém phát triển
C
Câu 7 : Điều nào sau đây chỉ ra rằng một công ty có vốn toàn bộ trong một thương vụ mua lai ?
A. Tập đoàn Anderson mua lại ít nhất 75% công ty.
B. Doanh nghiệp Sheffield mua lại ít nhất 60% công ty.
C. Doanh nghiệp Arthur Enterprises mua lại 98% công ty.
D. Tập đoàn Maximus mua lại 100% công ty.
D
Câu 8: Việc bán doanh nghiệp nhà nước cho các nhà đầu tư độc lập, tư nhân được
gọi là :
A. Chủ nghĩa xã hội
B. Hành động cửa quyền
C. Tư nhân hoả
D. Quốc hữu hoà
C
Câu 9:
là ngôn ngữ mẹ đẻ của nhiều người nhất trên thế giới.
A. Tiếng Trung Quốc
B. Tiếng An
C. Tiếng Anh
D. Tiếng Tây Ban Nha
A
Câu 10:____là những quy ước xã hội đề cập đến những điều như quy định trang phục phù hợp trong một tình huống cụ thể, cách hành xử đúng mực, cách ăn uống đúng đắn, hành vì đáng mong muốn với hàng xóm láng giềng.
A. Lề thôi
B. Tập tục
C. Chuẩn mực
D. Giá trị
A
Câu 11 : Nền kinh tế là một hệ thống kinh tế trong đó sự tương tác giữa cung và cầu quyết định số lượng mà hàng hóa và dịch vụ được sản xuất.
A. chỉ huy
B. thị trường
C. có điều tiết
D. kế hoạch hoá tập trung
B
Câu 12 : Ý đồ đằng sau cạnh tranh đa điểm là để đảm bảo rằng :
A. một đối thủ không thống trị trong một thị trường và sử dụng lợi nhuận tại đó để thúc đẩy các cuộc tấn công cạnh tranh ở nơi khác.
B. các đối thủ hợp tác với nhau để thành lập một cartel.
C. không có đối thủ cạnh tranh nào khác có thể thâm nhập thị trường trừ khi họ dùng đến cấp phép hoặc nhượng quyền thương mại với những người tiên phong ban đầu.
D. những công nghệ hay phương thức kinh doanh phát triên tại các thị trường mới được chuyển sang các thị trường dã được thiết lập.
A
Câu 13: Sentoria là một quốc đảo nằm trên Thái Bình Dương. Vị trí địa lý của nó rất thuận lợi và có thể tiếp cận với nhiều loại sinh vật sống dưới nước và nguồn nước ngọt cung cấp cho ngư nghiệp. Việc thiếu đất canh tác đã thúc đẩy nhu cầu thủy sản địa phương. Sự cạnh tranh trong ngành đánh bắt cá trong nước rất khốc liệt và cho phép Sentoria trở thành một trong những nhà xuất khẩu thủy sản lớn. Lý thuyết nào sau đây về thương mại quốc tế giải thích rõ nhất sự thống trị của Sentoria với tư cách là một nhà xuất khẩu thủy sản ?
A. Lý thuyết thương mại mới
B. Lý thuyết vòng đời sản phẩm
C. Chủ nghĩa trọng thương
D. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh quốc gia
D
Câu 14: Sau sự sụp đổ của chủ nghĩa cộng sản ở Morocca, các chủ doanh nghiệp thành công thường phải trả " tiền bảo kê" cho mafia hoặc đổi mặt với sự trừng phạt bạo lực. Trong bối cảnh quyền sở hữu, hành vi của mafia là một ví dụ về :
A. hành động xâm phạm chủ động
B. hành động cửa quyền
C. hành động của cá nhân.
D. giản diệp công nghiệp
C
Câu 15: Một thước đo phổ biến để do lường tăng trưởng kinh tế của một quốc gia là:
A. tỷ lệ giới tính.
B. tổng thu nhập quốc dân.
C. tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh.
D. mật độ dân số.
B
Câu 16: Điều nào sau đây tốt nhất minh họa cho lợi thế của người đi đầu ?
A. Sun and Moon Inc. có hơn 50% thị phần trong ngành quảng cáo, bởi vì không có công ty nào khác đầu tư vào ngành này trước Sun and Moon Inc.
B. Vivian đã giảnh được thẻ giảm giá tiền mặt lên đến 75% giá trị của chiếc ghế massage đời mới nhất của công ty COMFY & MẸ vì cô là người chiến thắng trong
một cuộc thi do COMFY & ME thực hiện.
C. Mức độ hài lòng mà Tom trải nghiệm khi dùng bữa tại Emerald's Inn lần đầu tiên là lớn nhất và sau đó nó giảm đi mỗi lần anh ấy ăn tối ở đó.
D. Creativeative Creations Inc. là công ty đầu tiên rời khỏi ngành sản xuất máy nhẫn tin vốn đang bị suy thoái và kết quả là, công ty đã tránh tổn thất rất nhiều.
A
Câu 17:___rất có thể là kết quả của tiến bộ kinh tế.
A. Áp dụng chế độ dân chủ
B. Áp dụng nền kinh tế chỉ huy
C. Áp dụng một chính phủ dộc tải
D. Hạn chế về tự do cá nhân
A
Câu 18: dự doán rằng các quốc gia sẽ xuất khẩu những hàng hóa sửdụng nhiều yếu tố dồi dào trong nước, trong khi nhập khẩu hàng hóa sử dụng nhiều
yếu tố khan hiếm trong nước,
A. Chủ nghĩa trọng thương
B. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
C. Lý thuyết Heckscher - Ohlin
D. Lý thuyết lợi thế so sánh
C
Câu 19 : Điều nào sau đây hỗ trợ tốt nhất cho việc chuyển đổi kinh tế từ nền kinh tế
kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường
A. Ưu tiên các doanh nghiệp nhà nước sở hữu ngành công nghiệp nặng
B. Có hệ thống cấp phép công nghiệp nghiêm ngặt
C. Thu thuế thu nhập và thuế doanh nghiệp cao
D. Chuyển quyền sở hữu tài sản nhà nước sang sở hữu cá nhân
D
Câu 20 : ... cho việc thấu hiểu những khác biệt về văn hoá giữa các nước hay trong cùng một nước có thể ảnh hưởng đến cách thức hoạt động kinh doanh.
A. Chủ nghĩa vị chủng
B. Sự hiểu biết xuyên văn hoá
C. Sự thay đổi văn hoá
D. Trí thông minh văn hoá
B