1/21
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
|---|
No study sessions yet.
prefer to do st
thích làm gì hơn, so sánh giữa 2 việc gì đó với nhau
Today, I prefer to walk home rather than taking the bus because the weather is nice.
Dùng để diễn tả một sở thích hoặc quyết định ưu tiên mang tính cụ thể trong một tình huống hoặc thời điểm nhất định (hôm nay), thay vì nói về sở thích chung chung.

prefer Ving
nhấn mạnh thói quen sở thich chung chung K CÓ SỰ SO SÁNH GIỮA 2 VIỆC GÌ
I prefer drinking tea to coffee.
Dùng để diễn tả một sở thích chung, thói quen hoặc sự ưu tiên tổng thể đối với một hành động (uống trà) hơn một hành động khác (uống cà phê).

Assembling
lắp ráp
It's important to follow the instructions carefully when assembling the furniture.
Điều quan trọng là phải làm theo hướng dẫn cẩn thận khi lắp ráp đồ nội thất

make a suggestion
đưa ra gợi ý
During the meeting, Jessica made a suggestion that the team should consider a different marketing strategy to attract younger customers.
Dịch nghĩa: Trong cuộc họp, Jessica đã đưa ra một đề nghị (make a suggestion) rằng nhóm nên xem xét một chiến lược tiếp thị khác để thu hút khách hàng trẻ tuổi hơn.

Come to/draw/reach/arrive at a conclusion
After weeks of analysis, the researchers were able to draw a conclusion.
: Sau nhiều tuần phân tích, các nhà nghiên cứu đã có thể đưa ra một kết luận (draw a conclusion).

Work on st
làm việc/tập trung giải quyết thứ gì
Our team worked tirelessly on the development of a new advertisement that targets young, tech-savvy consumers.
Đội của chúng tôi đã làm việc không mệt mỏi để phát triển (work on) một quảng cáo mới nhắm đến những người tiêu dùng trẻ, am hiểu công nghệ.

Strive for + Noun
Cố gắng, phấn đấu vì mục tiêu, thành quả nào đó.
Ví dụ: We should all strive for excellence (phấn đấu vì sự xuất sắc).

Strive to + Verb (Infinitive
Cố gắng, nỗ lực để làm gì.
Ví dụ: They strive to achieve their goals (Họ cố gắng để đạt được mục tiêu).

congratulated on
chúc mừng
The teacher congratulated the students on their excellent performance in the exam.
Đáp án: A. on.
Dịch nghĩa: Giáo viên chúc mừng các học sinh về thành tích xuất sắc của họ trong kỳ thi.

pessimism
Doom spending' dùng để đối phó với sự bi quan (pessimism) về kinh tế, chính trị, hoặc tài chính cá nhân
"Doom spending" đề cập đến việc mua hàng hóa và dịch vụ để đối phó với sự bi quan liên quan đến kinh tế, chính trị hoặc tài chính cá nhân
Doom spending refers to the practice of buying goods and services to cope with pessimism regarding the economy, politics, or personal finances.
"Doom spending" (chi tiêu bi quan) đề cập đến việc mua hàng hóa và dịch vụ để đối phó với sự bi quan liên quan đến kinh tế, chính trị, hoặc tài chính cá nhân.

prone to
Gen Zers and millennials are more prone to doom spending than older generations, despite generally being less wealthy. [cite: 107]
Thế hệ Gen Z và Millennials dễ có xu hướng chi tiêu bi quan hơn các thế hệ lớn tuổi, mặc dù nhìn chung họ ít giàu có hơn. [cite: 107]
![<p>Gen Zers and millennials are more prone to doom spending than older generations, despite generally being less wealthy. [cite: 107]</p><p>Thế hệ Gen Z và Millennials dễ có xu hướng chi tiêu bi quan hơn các thế hệ lớn tuổi, mặc dù nhìn chung họ ít giàu có hơn. [cite: 107]</p>](https://knowt-user-attachments.s3.amazonaws.com/1b1d015f-4b43-465b-9e62-8123a4fcf0b8.jpg)
'doom
Why is Gen Z 'doom spending'? [cite: 105]Gen Zers tend to report doom spending more often than other generations. [cite: 110]
Tại sao Gen Z lại 'chi tiêu bi quan'? [cite: 105]Thế hệ Gen Z có xu hướng báo cáo về hành vi chi tiêu bi quan thường xuyên hơn các thế hệ khác. [cite: 110]
![<p>Why is Gen Z 'doom spending'? [cite: 105]Gen Zers tend to report doom spending more often than other generations. [cite: 110]</p><p>Tại sao Gen Z lại 'chi tiêu bi quan'? [cite: 105]Thế hệ Gen Z có xu hướng báo cáo về hành vi chi tiêu bi quan thường xuyên hơn các thế hệ khác. [cite: 110]</p>](https://knowt-user-attachments.s3.amazonaws.com/98e7d7bb-4b6e-4d7e-b34f-d0faf274caf8.jpg)
impulse
Gen Zers may also make impulse purchases based on what they see on social media. [cite: 112]
Thế hệ Gen Z cũng có thể thực hiện các giao dịch mua bốc đồng (impulse purchases) dựa trên những gì họ thấy trên mạng xã hội. [cite: 112]
![<p>Gen Zers may also make impulse purchases based on what they see on social media. [cite: 112]</p><p>Thế hệ Gen Z cũng có thể thực hiện các giao dịch mua bốc đồng (impulse purchases) dựa trên những gì họ thấy trên mạng xã hội. [cite: 112]</p>](https://knowt-user-attachments.s3.amazonaws.com/f3f9349e-f04c-48db-9f56-99c25739f014.jpg)
splurge on
The key takeaway is that Gen Zers are willing to spend - and sometimes splurge - but only when they perceive real value in a purchase. [cite: 115]
Điểm mấu chốt là Gen Zers sẵn lòng chi tiêu - và đôi khi chi tiêu xa hoa/lãng phí (splurge on) - nhưng chỉ khi họ nhận thấy giá trị thực sự trong giao dịch mua đó.
![<p>The key takeaway is that Gen Zers are willing to spend - and sometimes splurge - but only when they perceive real value in a purchase. [cite: 115]</p><p>Điểm mấu chốt là Gen Zers sẵn lòng chi tiêu - và đôi khi chi tiêu xa hoa/lãng phí (splurge on) - nhưng chỉ khi họ nhận thấy giá trị thực sự trong giao dịch mua đó.</p>](https://knowt-user-attachments.s3.amazonaws.com/f70a4638-d0a4-47a4-9cfd-0c3c08df094a.jpg)
primitive

ubiquitous
Financial challenges are the most ubiquitous obstacles encountered by students studying abroad.
Thách thức tài chính là những trở ngại phổ biến khắp nơi nhất mà sinh viên du học gặp phải.

novice
To answer this, a 2013 study assessed 85 novice drivers with an average age of 17, all of whom had only passed their driving tests for less than 7 months. [cite: 176]
[cite_start]Để trả lời điều này, một nghiên cứu năm 2013 đã đánh giá 85 tài xế mới (novice) [cite: 176][cite_start]với độ tuổi trung bình là 17, tất cả đều mới chỉ vượt qua bài kiểm tra lái xe dưới 7 tháng
![<p>To answer this, a 2013 study assessed 85 novice drivers with an average age of 17, all of whom had only passed their driving tests for less than 7 months. [cite: 176]</p><p>[cite_start]Để trả lời điều này, một nghiên cứu năm 2013 đã đánh giá 85 tài xế mới (novice) [cite: 176][cite_start]với độ tuổi trung bình là 17, tất cả đều mới chỉ vượt qua bài kiểm tra lái xe dưới 7 tháng</p>](https://knowt-user-attachments.s3.amazonaws.com/c9c452b8-c2ff-4ed1-afef-634d190f5967.jpg)
monotonous = uninteresting
It came up with a slightly different result: participants drove in a simulator either with or without music in a simulated traffic environment that had a mix of both complex and monotonous situations. [cite: 184]
[cite_start]Kết quả đưa ra hơi khác một chút: những người tham gia lái xe trong mô hình giả lập có hoặc không có nhạc, trong môi trường giao thông mô phỏng có cả tình huống phức tạp và tình huống đơn điệu/buồn tẻ
![<p>It came up with a slightly different result: participants drove in a simulator either with or without music in a simulated traffic environment that had a mix of both complex and monotonous situations. [cite: 184]</p><p>[cite_start]Kết quả đưa ra hơi khác một chút: những người tham gia lái xe trong mô hình giả lập có hoặc không có nhạc, trong môi trường giao thông mô phỏng có cả tình huống phức tạp và tình huống đơn điệu/buồn tẻ</p>](https://knowt-user-attachments.s3.amazonaws.com/6d031ef0-7563-4daa-9c09-a046cc89f93b.jpg)
verbelly
]The drivers had to verbally report what they were doing and the researchers. [cite: 185]
[cite_start]Các tài xế phải báo cáo bằng lời nói [cite: 185] những gì họ đang làm cho các nhà nghiên cứu
![<p>]The drivers had to verbally report what they were doing and the researchers. [cite: 185]</p><p>[cite_start]Các tài xế phải báo cáo bằng lời nói [cite: 185] những gì họ đang làm cho các nhà nghiên cứu</p>](https://knowt-user-attachments.s3.amazonaws.com/8326dc5e-4c0d-494e-ba38-98229caf33a0.jpg)
seasoned
Ideally, the process should be repeated with more seasoned drivers so as to reach a more accurate conclusion. [cite: 181]
[cite_start]Lý tưởng nhất là quy trình này nên được lặp lại với những người lái xe có kinh nghiệm(lão luyện) [cite: 181] hơn để đưa ra một kết luận chính xác hơn.
![<p>Ideally, the process should be repeated with more seasoned drivers so as to reach a more accurate conclusion. [cite: 181]</p><p>[cite_start]Lý tưởng nhất là quy trình này nên được lặp lại với những người lái xe có kinh nghiệm(lão luyện) [cite: 181] hơn để đưa ra một kết luận chính xác hơn.</p>](https://knowt-user-attachments.s3.amazonaws.com/c2cb871e-df16-45c1-b080-de39b29f4ef6.jpg)
discretionary and nondiscretionary
Consumers also expect to spend more money on discretionary and nondiscretionary categories[cite: 130].
[cite_start]Người tiêu dùng cũng kỳ vọng chi tiêu nhiều tiền hơn cho các danh mục (categories) tùy ý và không tùy ý
Discretionary categories (Danh mục chi tiêu tùy ý): Là những khoản chi tiêu không thiết yếu, có thể cắt giảm hoặc trì hoãn (ví dụ: giải trí, du lịch, mua sắm xa xỉ).
Nondiscretionary categories (Danh mục chi tiêu không tùy ý): Là những khoản chi tiêu thiết yếu cho cuộc sống (ví dụ: thực phẩm, nhà ở, y tế).
![<p>Consumers also expect to spend more money on discretionary and nondiscretionary categories[cite: 130].</p><p>[cite_start]Người tiêu dùng cũng kỳ vọng chi tiêu nhiều tiền hơn cho các danh mục (categories) tùy ý và không tùy ý</p><p>Discretionary categories (Danh mục chi tiêu tùy ý): Là những khoản chi tiêu không thiết yếu, có thể cắt giảm hoặc trì hoãn (ví dụ: giải trí, du lịch, mua sắm xa xỉ).</p><p>Nondiscretionary categories (Danh mục chi tiêu không tùy ý): Là những khoản chi tiêu thiết yếu cho cuộc sống (ví dụ: thực phẩm, nhà ở, y tế).</p>](https://knowt-user-attachments.s3.amazonaws.com/6d304e14-b2c6-4d9c-b7c0-e3d717a1705f.png)
categories
Consumers also expect to spend more money on discretionary and nondiscretionary categories[cite: 130].
[cite_start]Người tiêu dùng cũng kỳ vọng chi tiêu nhiều tiền hơn cho các danh mục (categories) tùy ý và không tùy ý
Discretionary categories (Danh mục chi tiêu tùy ý): Là những khoản chi tiêu không thiết yếu, có thể cắt giảm hoặc trì hoãn (ví dụ: giải trí, du lịch, mua sắm xa xỉ).
Nondiscretionary categories (Danh mục chi tiêu không tùy ý): Là những khoản chi tiêu thiết yếu cho cuộc sống (ví dụ: thực phẩm, nhà ở, y tế).
![<p>Consumers also expect to spend more money on discretionary and nondiscretionary categories[cite: 130].</p><p>[cite_start]Người tiêu dùng cũng kỳ vọng chi tiêu nhiều tiền hơn cho các danh mục (categories) tùy ý và không tùy ý</p><p>Discretionary categories (Danh mục chi tiêu tùy ý): Là những khoản chi tiêu không thiết yếu, có thể cắt giảm hoặc trì hoãn (ví dụ: giải trí, du lịch, mua sắm xa xỉ).</p><p>Nondiscretionary categories (Danh mục chi tiêu không tùy ý): Là những khoản chi tiêu thiết yếu cho cuộc sống (ví dụ: thực phẩm, nhà ở, y tế).</p>](https://knowt-user-attachments.s3.amazonaws.com/bffbf8e1-6ea7-4e21-bf1b-de290e026eea.jpg)