Thẻ ghi nhớ: THI THỬ ONLINE TỔNG ÔN CHUYÊN ĐỀ PHẠM LIỄU-31/10/2025 SAI 9 CÂU | Quizlet

0.0(0)
studied byStudied by 0 people
0.0(0)
full-widthCall Kai
learnLearn
examPractice Test
spaced repetitionSpaced Repetition
heart puzzleMatch
flashcardsFlashcards
GameKnowt Play
Card Sorting

1/21

encourage image

There's no tags or description

Looks like no tags are added yet.

Study Analytics
Name
Mastery
Learn
Test
Matching
Spaced

No study sessions yet.

22 Terms

1
New cards

prefer to do st

thích làm gì hơn, so sánh giữa 2 việc gì đó với nhau

Today, I prefer to walk home rather than taking the bus because the weather is nice.

Dùng để diễn tả một sở thích hoặc quyết định ưu tiên mang tính cụ thể trong một tình huống hoặc thời điểm nhất định (hôm nay), thay vì nói về sở thích chung chung.

<p>thích làm gì hơn, so sánh giữa 2 việc gì đó với nhau</p><p>Today, I prefer to walk home rather than taking the bus because the weather is nice.</p><p>Dùng để diễn tả một sở thích hoặc quyết định ưu tiên mang tính cụ thể trong một tình huống hoặc thời điểm nhất định (hôm nay), thay vì nói về sở thích chung chung.</p>
2
New cards

prefer Ving

nhấn mạnh thói quen sở thich chung chung K CÓ SỰ SO SÁNH GIỮA 2 VIỆC GÌ

I prefer drinking tea to coffee.

Dùng để diễn tả một sở thích chung, thói quen hoặc sự ưu tiên tổng thể đối với một hành động (uống trà) hơn một hành động khác (uống cà phê).

<p>nhấn mạnh thói quen sở thich chung chung K CÓ SỰ SO SÁNH GIỮA 2 VIỆC GÌ</p><p>I prefer drinking tea to coffee.</p><p>Dùng để diễn tả một sở thích chung, thói quen hoặc sự ưu tiên tổng thể đối với một hành động (uống trà) hơn một hành động khác (uống cà phê).</p>
3
New cards

Assembling

lắp ráp

It's important to follow the instructions carefully when assembling the furniture.

Điều quan trọng là phải làm theo hướng dẫn cẩn thận khi lắp ráp đồ nội thất

<p>lắp ráp</p><p>It's important to follow the instructions carefully when assembling the furniture.</p><p>Điều quan trọng là phải làm theo hướng dẫn cẩn thận khi lắp ráp đồ nội thất</p>
4
New cards

make a suggestion

đưa ra gợi ý

During the meeting, Jessica made a suggestion that the team should consider a different marketing strategy to attract younger customers.

Dịch nghĩa: Trong cuộc họp, Jessica đã đưa ra một đề nghị (make a suggestion) rằng nhóm nên xem xét một chiến lược tiếp thị khác để thu hút khách hàng trẻ tuổi hơn.

<p>đưa ra gợi ý</p><p>During the meeting, Jessica made a suggestion that the team should consider a different marketing strategy to attract younger customers.</p><p>Dịch nghĩa: Trong cuộc họp, Jessica đã đưa ra một đề nghị (make a suggestion) rằng nhóm nên xem xét một chiến lược tiếp thị khác để thu hút khách hàng trẻ tuổi hơn.</p>
5
New cards

Come to/draw/reach/arrive at a conclusion

After weeks of analysis, the researchers were able to draw a conclusion.

: Sau nhiều tuần phân tích, các nhà nghiên cứu đã có thể đưa ra một kết luận (draw a conclusion).

<p>After weeks of analysis, the researchers were able to draw a conclusion.</p><p>: Sau nhiều tuần phân tích, các nhà nghiên cứu đã có thể đưa ra một kết luận (draw a conclusion).</p>
6
New cards

Work on st

làm việc/tập trung giải quyết thứ gì

Our team worked tirelessly on the development of a new advertisement that targets young, tech-savvy consumers.

Đội của chúng tôi đã làm việc không mệt mỏi để phát triển (work on) một quảng cáo mới nhắm đến những người tiêu dùng trẻ, am hiểu công nghệ.

<p>làm việc/tập trung giải quyết thứ gì</p><p>Our team worked tirelessly on the development of a new advertisement that targets young, tech-savvy consumers.</p><p>Đội của chúng tôi đã làm việc không mệt mỏi để phát triển (work on) một quảng cáo mới nhắm đến những người tiêu dùng trẻ, am hiểu công nghệ.</p>
7
New cards

Strive for + Noun

Cố gắng, phấn đấu vì mục tiêu, thành quả nào đó.

Ví dụ: We should all strive for excellence (phấn đấu vì sự xuất sắc).

<p>Cố gắng, phấn đấu vì mục tiêu, thành quả nào đó.</p><p>Ví dụ: We should all strive for excellence (phấn đấu vì sự xuất sắc).</p>
8
New cards

Strive to + Verb (Infinitive

Cố gắng, nỗ lực để làm gì.

Ví dụ: They strive to achieve their goals (Họ cố gắng để đạt được mục tiêu).

<p>Cố gắng, nỗ lực để làm gì.</p><p>Ví dụ: They strive to achieve their goals (Họ cố gắng để đạt được mục tiêu).</p>
9
New cards

congratulated on

chúc mừng

The teacher congratulated the students on their excellent performance in the exam.

Đáp án: A. on.

Dịch nghĩa: Giáo viên chúc mừng các học sinh về thành tích xuất sắc của họ trong kỳ thi.

<p>chúc mừng</p><p>The teacher congratulated the students on their excellent performance in the exam.</p><p>Đáp án: A. on.</p><p>Dịch nghĩa: Giáo viên chúc mừng các học sinh về thành tích xuất sắc của họ trong kỳ thi.</p>
10
New cards

pessimism

Doom spending' dùng để đối phó với sự bi quan (pessimism) về kinh tế, chính trị, hoặc tài chính cá nhân

"Doom spending" đề cập đến việc mua hàng hóa và dịch vụ để đối phó với sự bi quan liên quan đến kinh tế, chính trị hoặc tài chính cá nhân

Doom spending refers to the practice of buying goods and services to cope with pessimism regarding the economy, politics, or personal finances.

"Doom spending" (chi tiêu bi quan) đề cập đến việc mua hàng hóa và dịch vụ để đối phó với sự bi quan liên quan đến kinh tế, chính trị, hoặc tài chính cá nhân.

<p>Doom spending' dùng để đối phó với sự bi quan (pessimism) về kinh tế, chính trị, hoặc tài chính cá nhân</p><p>"Doom spending" đề cập đến việc mua hàng hóa và dịch vụ để đối phó với sự bi quan liên quan đến kinh tế, chính trị hoặc tài chính cá nhân</p><p>Doom spending refers to the practice of buying goods and services to cope with pessimism regarding the economy, politics, or personal finances.</p><p>"Doom spending" (chi tiêu bi quan) đề cập đến việc mua hàng hóa và dịch vụ để đối phó với sự bi quan liên quan đến kinh tế, chính trị, hoặc tài chính cá nhân.</p>
11
New cards

prone to

Gen Zers and millennials are more prone to doom spending than older generations, despite generally being less wealthy. [cite: 107]

Thế hệ Gen Z và Millennials dễ có xu hướng chi tiêu bi quan hơn các thế hệ lớn tuổi, mặc dù nhìn chung họ ít giàu có hơn. [cite: 107]

<p>Gen Zers and millennials are more prone to doom spending than older generations, despite generally being less wealthy. [cite: 107]</p><p>Thế hệ Gen Z và Millennials dễ có xu hướng chi tiêu bi quan hơn các thế hệ lớn tuổi, mặc dù nhìn chung họ ít giàu có hơn. [cite: 107]</p>
12
New cards

'doom

Why is Gen Z 'doom spending'? [cite: 105]Gen Zers tend to report doom spending more often than other generations. [cite: 110]

Tại sao Gen Z lại 'chi tiêu bi quan'? [cite: 105]Thế hệ Gen Z có xu hướng báo cáo về hành vi chi tiêu bi quan thường xuyên hơn các thế hệ khác. [cite: 110]

<p>Why is Gen Z 'doom spending'? [cite: 105]Gen Zers tend to report doom spending more often than other generations. [cite: 110]</p><p>Tại sao Gen Z lại 'chi tiêu bi quan'? [cite: 105]Thế hệ Gen Z có xu hướng báo cáo về hành vi chi tiêu bi quan thường xuyên hơn các thế hệ khác. [cite: 110]</p>
13
New cards

impulse

Gen Zers may also make impulse purchases based on what they see on social media. [cite: 112]

Thế hệ Gen Z cũng có thể thực hiện các giao dịch mua bốc đồng (impulse purchases) dựa trên những gì họ thấy trên mạng xã hội. [cite: 112]

<p>Gen Zers may also make impulse purchases based on what they see on social media. [cite: 112]</p><p>Thế hệ Gen Z cũng có thể thực hiện các giao dịch mua bốc đồng (impulse purchases) dựa trên những gì họ thấy trên mạng xã hội. [cite: 112]</p>
14
New cards

splurge on

The key takeaway is that Gen Zers are willing to spend - and sometimes splurge - but only when they perceive real value in a purchase. [cite: 115]

Điểm mấu chốt là Gen Zers sẵn lòng chi tiêu - và đôi khi chi tiêu xa hoa/lãng phí (splurge on) - nhưng chỉ khi họ nhận thấy giá trị thực sự trong giao dịch mua đó.

<p>The key takeaway is that Gen Zers are willing to spend - and sometimes splurge - but only when they perceive real value in a purchase. [cite: 115]</p><p>Điểm mấu chốt là Gen Zers sẵn lòng chi tiêu - và đôi khi chi tiêu xa hoa/lãng phí (splurge on) - nhưng chỉ khi họ nhận thấy giá trị thực sự trong giao dịch mua đó.</p>
15
New cards

primitive

knowt flashcard image
16
New cards

ubiquitous

Financial challenges are the most ubiquitous obstacles encountered by students studying abroad.

Thách thức tài chính là những trở ngại phổ biến khắp nơi nhất mà sinh viên du học gặp phải.

<p>Financial challenges are the most ubiquitous obstacles encountered by students studying abroad.</p><p>Thách thức tài chính là những trở ngại phổ biến khắp nơi nhất mà sinh viên du học gặp phải.</p>
17
New cards

novice

To answer this, a 2013 study assessed 85 novice drivers with an average age of 17, all of whom had only passed their driving tests for less than 7 months. [cite: 176]

[cite_start]Để trả lời điều này, một nghiên cứu năm 2013 đã đánh giá 85 tài xế mới (novice) [cite: 176][cite_start]với độ tuổi trung bình là 17, tất cả đều mới chỉ vượt qua bài kiểm tra lái xe dưới 7 tháng

<p>To answer this, a 2013 study assessed 85 novice drivers with an average age of 17, all of whom had only passed their driving tests for less than 7 months. [cite: 176]</p><p>[cite_start]Để trả lời điều này, một nghiên cứu năm 2013 đã đánh giá 85 tài xế mới (novice) [cite: 176][cite_start]với độ tuổi trung bình là 17, tất cả đều mới chỉ vượt qua bài kiểm tra lái xe dưới 7 tháng</p>
18
New cards

monotonous = uninteresting

It came up with a slightly different result: participants drove in a simulator either with or without music in a simulated traffic environment that had a mix of both complex and monotonous situations. [cite: 184]

[cite_start]Kết quả đưa ra hơi khác một chút: những người tham gia lái xe trong mô hình giả lập có hoặc không có nhạc, trong môi trường giao thông mô phỏng có cả tình huống phức tạp và tình huống đơn điệu/buồn tẻ

<p>It came up with a slightly different result: participants drove in a simulator either with or without music in a simulated traffic environment that had a mix of both complex and monotonous situations. [cite: 184]</p><p>[cite_start]Kết quả đưa ra hơi khác một chút: những người tham gia lái xe trong mô hình giả lập có hoặc không có nhạc, trong môi trường giao thông mô phỏng có cả tình huống phức tạp và tình huống đơn điệu/buồn tẻ</p>
19
New cards

verbelly

]The drivers had to verbally report what they were doing and the researchers. [cite: 185]

[cite_start]Các tài xế phải báo cáo bằng lời nói [cite: 185] những gì họ đang làm cho các nhà nghiên cứu

<p>]The drivers had to verbally report what they were doing and the researchers. [cite: 185]</p><p>[cite_start]Các tài xế phải báo cáo bằng lời nói [cite: 185] những gì họ đang làm cho các nhà nghiên cứu</p>
20
New cards

seasoned

Ideally, the process should be repeated with more seasoned drivers so as to reach a more accurate conclusion. [cite: 181]

[cite_start]Lý tưởng nhất là quy trình này nên được lặp lại với những người lái xe có kinh nghiệm(lão luyện) [cite: 181] hơn để đưa ra một kết luận chính xác hơn.

<p>Ideally, the process should be repeated with more seasoned drivers so as to reach a more accurate conclusion. [cite: 181]</p><p>[cite_start]Lý tưởng nhất là quy trình này nên được lặp lại với những người lái xe có kinh nghiệm(lão luyện) [cite: 181] hơn để đưa ra một kết luận chính xác hơn.</p>
21
New cards

discretionary and nondiscretionary

Consumers also expect to spend more money on discretionary and nondiscretionary categories[cite: 130].

[cite_start]Người tiêu dùng cũng kỳ vọng chi tiêu nhiều tiền hơn cho các danh mục (categories) tùy ý và không tùy ý

Discretionary categories (Danh mục chi tiêu tùy ý): Là những khoản chi tiêu không thiết yếu, có thể cắt giảm hoặc trì hoãn (ví dụ: giải trí, du lịch, mua sắm xa xỉ).

Nondiscretionary categories (Danh mục chi tiêu không tùy ý): Là những khoản chi tiêu thiết yếu cho cuộc sống (ví dụ: thực phẩm, nhà ở, y tế).

<p>Consumers also expect to spend more money on discretionary and nondiscretionary categories[cite: 130].</p><p>[cite_start]Người tiêu dùng cũng kỳ vọng chi tiêu nhiều tiền hơn cho các danh mục (categories) tùy ý và không tùy ý</p><p>Discretionary categories (Danh mục chi tiêu tùy ý): Là những khoản chi tiêu không thiết yếu, có thể cắt giảm hoặc trì hoãn (ví dụ: giải trí, du lịch, mua sắm xa xỉ).</p><p>Nondiscretionary categories (Danh mục chi tiêu không tùy ý): Là những khoản chi tiêu thiết yếu cho cuộc sống (ví dụ: thực phẩm, nhà ở, y tế).</p>
22
New cards

categories

Consumers also expect to spend more money on discretionary and nondiscretionary categories[cite: 130].

[cite_start]Người tiêu dùng cũng kỳ vọng chi tiêu nhiều tiền hơn cho các danh mục (categories) tùy ý và không tùy ý

Discretionary categories (Danh mục chi tiêu tùy ý): Là những khoản chi tiêu không thiết yếu, có thể cắt giảm hoặc trì hoãn (ví dụ: giải trí, du lịch, mua sắm xa xỉ).

Nondiscretionary categories (Danh mục chi tiêu không tùy ý): Là những khoản chi tiêu thiết yếu cho cuộc sống (ví dụ: thực phẩm, nhà ở, y tế).

<p>Consumers also expect to spend more money on discretionary and nondiscretionary categories[cite: 130].</p><p>[cite_start]Người tiêu dùng cũng kỳ vọng chi tiêu nhiều tiền hơn cho các danh mục (categories) tùy ý và không tùy ý</p><p>Discretionary categories (Danh mục chi tiêu tùy ý): Là những khoản chi tiêu không thiết yếu, có thể cắt giảm hoặc trì hoãn (ví dụ: giải trí, du lịch, mua sắm xa xỉ).</p><p>Nondiscretionary categories (Danh mục chi tiêu không tùy ý): Là những khoản chi tiêu thiết yếu cho cuộc sống (ví dụ: thực phẩm, nhà ở, y tế).</p>