CHUYÊN ĐỀ 6: MẠO TỪ - ARTICLES

0.0(0)
studied byStudied by 1 person
learnLearn
examPractice Test
spaced repetitionSpaced Repetition
heart puzzleMatch
flashcardsFlashcards
Card Sorting

1/32

encourage image

There's no tags or description

Looks like no tags are added yet.

Study Analytics
Name
Mastery
Learn
Test
Matching
Spaced

No study sessions yet.

33 Terms

1
New cards

a little

dùng trước danh từ không đếm được

2
New cards

a few

dùng trước danh từ đếm được

3
New cards

a great deal of

dùng trước danh từ không đếm được

4
New cards

a large number of

= a wide variety of

= a great many of

dùng trước danh từ đếm được

5
New cards

Many + […] + N số ít + V số ít

= Many N s/es

a/an

6
New cards

[…] + N + MĐQH ( who, which,..) / cụm từ

The

7
New cards

the equator

/ɪˈkweɪ.t̬ɚ/

đường xích đạo

8
New cards

the monitor

/ˈmɑː.nə.t̬ɚ/

lớp trưởng

9
New cards

The environment, the town, the country, the sea, the seaside( bờ biển ), the night, the mountains, the desert, the rain, the wind, the fog( sương mù ), the weather, the sunshine, the universe, the future,…

được được dùng với một số cụm từ đề cập đến môi trường vật chất của chúng ta

10
New cards

the disabled

/dɪˈseɪ.bəld/

người khuyết tật

11
New cards

The + quốc tịnh

VD1: The French are famous for their cooking.

VD2: The Chinese invented printing.

được dùng để chỉ toàn dân của một quốc gia nào đó.

12
New cards

The

+ Têns (thêm s)

VD: The Taylors have lived in this town for over 50 years. [= the Taylor family]

Những trường hợp ngoại lệ:

VD: We have two Mr J97s. Which do you want? ~ I want the Mr J97 who signed this letter.

VD: The man's name was J97. ~ Not the J97?

chỉ cả gia đình

phân biệt một người với một người khác có cùng tên

đề cập đến một người nổi tiếng.

13
New cards

The

The cinema (rạp chiếu phim), the zoo (sở thú), the park (công viên), the station (nhà ga), the post office (bưu điện), the airport (sân bay), the bus stop (trạm xe bus), the theater (nhà hát), the library (thư viện), ..

dùng trước tên của các địa điểm công cộng

14
New cards

The

VD: I always listen to the radio/listen to the news on the radio while I'm driving.

được dùng với radio, cinema và theater

15
New cards

The

VD: My mother bought me a piano because I like playing the piano.

dùng trước tên của các loại nhạc cụ, nhưng phải đứng sau động từ “play"

16
New cards

The + năm thêm s

VD: The 2000s: Những năm 2000 (từ 2000 đến 2009)

để chỉ rõ khoảng thời gian cụ thể trong những năm đó

17
New cards

the + danh từ đếm được số ít

VD: Who invented the airplane/ the wheel/ the camera?

Lưu ý: Chúng ta cũng có thể dùng a/ an để nói khái quát bằng cách nêu một thành viên bất kỳ của một loại.

VD: A baby deer can stand as soon as it's born.

để nói chung về một loài động vật, một loại dụng cụ hoặc máy móc, các phát minh khoa học và các nhạc cụ.

18
New cards

VD1: Elephants are intelligent animals. [NOT The elephants are intelligent animals]

VD2: We always need money. [NOT We always need the money.)

Không dùng mạo từ trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được với nghĩa chung,chưa xác định.

19
New cards

nature, space, society, life, happiness,freedom, love,…

VD1: Life is complicated.

VD2: I'm studying the life of Beethoven

Không dùng mạo từ trước các danh từ trừu tượng khi có nghĩa chung. Nhưng dùng the khi những danh từ này có nghĩa riêng biệt.

20
New cards

“The” không được dùng trước tên của

• Lục địa, quốc gia, bang, thành phố: Asia, Vietnam, California, New York

• Đảo, hồ( lake ): Corsica, Lake Michigan

• Núi, đồi: Everest

• Đường phố, công viên, quảng trường: Times Square

• Cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, ngân hàng,... được đặt tên theo tên người sáng lập: Trump

• Các hành tinh: Venus( sao kim ), Mars( sao hoả )

• Các công ty, các hãng hàng không, vv.: Sony, Vietnam Airline

21
New cards

“The” lại được dùng trước tên riêng của:

• Các quốc gia có từ Republic, Kingdom, State, Union, hoặc tên các quốc gia do nhiều khu vực ghép lại: The United States, the Netherlands, the Philippines, the United Kingdom, the Dominican Republic

•Vùng, miền: the north( bắc ), the south( nam )

• Biển, sông, đại dương: the Black Sea, the Atlantic (Ocean), the Amazon

• Kênh đào: the Panama Canal

• Sa mạc: the Sahara (Desert)

• Rặng núi; rặng đồi: the Himalayas

• Quần đảo,Nhóm hồ: the Great Lakes

• Khách sạn, nhà hàng: the Continental Hotel

• Rạp hát, rạp chiếu bóng.

• Viện bảo tàng: the British Museum

• Thư viện, câu lạc bộ: the Library of Congress, the Angle Club

• Một số công trình nổi tiếng: the White House, the Vatican

22
New cards

VD: Kennedy Airport, Cambridge University, Hull Station

Chúng ta không dùng the trước tên của các tòa nhà và các cơ quan trọng yếu có hai từ:

từ đầu tiên thường là tên riêng của một người hay một địa điểm.

23
New cards

VD: the White House; the Royal Palace; the University of York; the Science Museum; the Open University

the được dùng trước các tên có of hoặc các tên có từ đầu tiên là một danh từ chung hoặc một tính từ.

24
New cards

There was an accident at the corner of the street. The injured were taken to hospital.

➔ được đưa vào viện để chữa trị nên không dùng mạo từ

Last night we went to the hospital to ask after Lan's mother.

➔ không vào viện để chữa bệnh mà đi thăm người ốm

không dùng mạo từ trước hospital/church/school/prison,

nhưng mạo từ xác định "the" lại được dùng trước khi nó mang ý nghĩa khác.

25
New cards

Bed: in bed, go to bed (to rest or sleep), get out of bed (= get up)

But: I sat down on the bed. [một đồ vật cụ thể]

Không dùng the trước các danh từ bed

26
New cards

Sea: at sea (= in a boat or ship on the sea), go to sea (as a sailor)

But: We're renting a house by the sea. ( gần biển ) [một nơi chốn cụ thể]

Không dùng the trước các danh từ sea, town

27
New cards

VD1: We met on a wet Monday evening.

VD2: It was the January after we went to Greek.

mạo từ được dùng khi nói về ngày, tháng,...cụ thể nào đó (được xác định bằng tính từ đứng trước hoặc cụm từ/ mệnh đề theo sau.)

28
New cards

VD1: I often watch television after dinner.

VD2: What's on television tonight?

Không dùng mạo từ trước television khi nói về truyền hình như một hình thức giải trí.

29
New cards

VD: Can you turn off the television, please?

mạo từ được dùng khi television có nghĩa là một chiếc máy truyền hình

30
New cards

VD: The car was parked on front of Tim's house.

[NOT the Tim's house]

Không dùng the trước tên riêng ở dạng sở hữu cách.

31
New cards

VD: The woman in red is the boss's wife.

The có thể được dùng trước danh từ sở hữu.

32
New cards

on earth, the earth

quả đất

33
New cards

ecosystem

/ˈiː.koʊˌsɪs.təm/

hệ sinh thái, danh từ chung thường không dùng the