1/22
CHUONG 4
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
giọng
là điệu thức được thể hiện ở một độ cao nhất định, tên một giọng gồm 2 phần là tên của âm chủ và tên điệu thức
1 thăng
G dur, e moll
2 thăng
D dur, b moll
3 thăng
A dur, Fis moll
4 thăng
E dur, cis moll
5 thăng
B dur, gis moll
6 thăng
Fis dur, dis moll
7 thăng
Cis dur, ais moll
1 giáng
F dur, d moll
2 giáng
B dur, g moll
3 giáng
Es dur, c moll
4 giáng
As dur, f moll
5 giáng
Des dur, b moll
6 gi
Ges dur, es moll
7 gi
Ces dur, as moll
trùng quãng
là hiện tượng 2 hay nhiều quãng có âm vang giống nhau nhưng cách viết khác nhau và ý nghĩa khác nhau
trùng giọng
là các giọng có cùng độ cao nhưng khác nhau về tên gọi và kí hiệu
ví dụ : si trưởng và đô giáng trưởng
điệu thức thứ
là điệu thức mà trong đó các âm ổn định tạo thành hợp âm 3 thứ được sắp xếp theo quãng ba: quãng ba thứ giữa các bậc 1 và 3, quãng ba trưởng giữa các bậc 3 và 5. Các âm ngoài cùng của hợp âm 3 thứ tạo nên quãng 5 đúng.
điệu thức trưởng
là điệu thức gồm bảy bậc âm trong đó có ba bậc ổn định đó là bậc 1,3,5. Ba bậc âm này kết hợp với nhau tạo nên hợp âm ba trưởng ( quãng giữua bậc 1 và 3 là quãng 3 trưởng, giữa 3 và 5 là quãng 3 thứ, bậc 1 và 5 cách nhau quãng 5 đúng)
gam
là sự sắp xếp 7 âm thanh của điệu thức theo thứ tự từ thấp lên cao hay ngược lại từ cao xuống thấp tính từ âm chủ bậc 1 đến âm chủ ở quãng 8 liền kề
điệu thức
là hệ thông mối tương quan về cao độ của các âm thanh trong một bản nhạc hay trong 1 giai điệu
âm ổn dịnh và âm không ổn định
âm ổn định hay âm tựa thường có trường độ dài hơn các âm khác và thường ở vị trí đầu phách hoặc những phách có trọng âm của nhịp còn âm không ổn định sẽ bị hút dẫn về các âm ổn định liền kề với nó
các dạng điệu thức
năm âm, bảy âm, mười hai âm,.. tuy nhiên thì dạng điệu thức bảy âm ( tưởng và thứ ) được dùng phổ biến nhất