1/19
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
Tổng Dоаnh thս
Số tіền nhận đượс từ bán hàng
Tổng chi phí là gì?
Là giá trị thị trường của tất cả các yếu tố sản xuất mà doanh nghiệp sử dụng để tạo ra hàng hoá hoặc dịch vụ.
Công thức tính tổng chi phí?
Tổng chi phí = chi phí ẩn + chi phí hiện
Сhі phí hіện là gì?
Chi phí thực tế mà doanh nghiệp phải trả bằng tiền mặt
Ví dụ: tiền lương, chi phí nguyên vật liệu, và chi phí thuê mặt bằng
Nếu công ty phải trả 50 triệu đồng tiền lương và 30 triệu đồng tiền thuê nhà xưởng, tổng chi phí hiện là 80 triệu đồng.
Chi phí ẩn là gì?
Đây là chi phí cơ hội mà doanh nghiệp bỏ qua, không cần trả bằng tiền mặt, nhưng vẫn ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
Ví dụ: Nếu chủ doanh nghiệp tự làm việc trong công ty và không trả lương cho bản thân, thì giá trị thời gian và sức lao động của người chủ là chi phí ẩn. Hoặc nếu chủ không sử dụng số tiền tiết kiệm của mình để đầu tư vào dự án khác có lãi suất cao hơn, phần lãi suất đó cũng là chi phí ẩn.
Có mấy loại lợi nhuận?
2 loại: lợi nhuận kế toán và lợi nhuận kinh tế
Lợi nhuận kế toán (Accounting Profit) là gì?
Là tổng doanh thu trừ tổng chi phí hiện.
Công thức: Lợi nhuận kế toán = Tổng doanh thu - Chi phí hiện.
Ví dụ: Nếu doanh nghiệp có tổng doanh thu 100 triệu đồng và tổng chi phí hiện là 70 triệu đồng, thì lợi nhuận kế toán sẽ là 100 - 70 = 30 triệu đồng.
Lợi nhuận kinh tế (Economic Profit) là gì?
Là tổng doanh thu trừ tổng chi phí (bao gồm cả chi phí hiện và chi phí ẩn).
Công thức: Lợi nhuận kinh tế = Tổng doanh thu - (Chi phí hiện + Chi phí ẩn).
Ví dụ: Nếu chi phí ẩn là 10 triệu đồng, lợi nhuận kinh tế sẽ là 100 - (70 + 10) = 20 triệu đồng.
So sánh lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán?
Lợi nhuận kế toán luôn lớn hơn lợi nhuận kinh tế, vì lợi nhuận kế toán không tính chi phí ẩn.
Hàm Sản Xuất (Production Function) là gì?
Hàm sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa yếu tố sản xuất (như lao động, vốn) và sản lượng đầu ra (số lượng sản phẩm sản xuất được).
Các yếu tố sản xuất thay đổi như nào theo thời gian?
Trong ngắn hạn: Một số yếu tố sản xuất là cố định (ví dụ: đất đai, nhà xưởng), không thể thay đổi nhanh chóng.
Ví dụ: Nếu công ty có một nhà xưởng cố định, việc mở rộng sản xuất không thể xảy ra ngay lập tức.
Trong dài hạn: Tất cả các yếu tố sản xuất đều có thể thay đổi, doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô sản xuất.
Sản phẩm cận biên (Marginal Product - MP) là gì?
lượng sản phẩm tăng thêm khi tăng thêm một đơn vị yếu tố sản xuất
ví dụ: Nếu thêm một công nhân giúp sản xuất thêm 10 sản phẩm, thì sản phẩm cận biên của công nhân đó là 10 sản phẩm.
Chi phí biến đổi (Variable Cost - VC) là gì?
chi phí thay đổi theo sản lượng sản xuất, ví dụ như tiền nguyên vật liệu, tiền công nhân.
Ví dụ: Nếu sản xuất nhiều khẩu trang hơn, doanh nghiệp phải mua nhiều nguyên vật liệu hơn.
Chi phí cố định (Fixed Cost - FC)?
chi phí không thay đổi dù sản xuất nhiều hay ít, ví dụ như tiền thuê nhà xưởng.
Ví dụ: Dù doanh nghiệp sản xuất 1 khẩu trang hay 10,000 khẩu trang, họ vẫn phải trả tiền thuê nhà xưởng hàng tháng.
Tổng chi phí (Total Cost - TC) là gì?
tổng của chi phí biến đổi và chi phí cố định.
Công thức: TC = VC + FC.
Chi phí cận biên (Marginal Cost - MC)?
Là sự gia tăng tổng chi phí khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
Ví dụ: Nếu chi phí sản xuất thêm 1 khẩu trang là 5,000 đồng, thì chi phí cận biên là 5,000 đồng.
Chi phí biến đổi bình quân (Average Variable Cost - AVC)
chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị sản phẩm.
Công thức: AVC = VC / Q, trong đó Q là số lượng sản phẩm.
Chi phí cố định bình quân (Average Fixed Cost - AFC)?
chi phí cố định trên mỗi đơn vị sản phẩm.
Công thức: AFC = FC / Q.
Tổng chi phí bình quân (Average Total Cost - ATC)?
tổng chi phí trên mỗi đơn vị sản phẩm.
Công thức: ATC = TC / Q.