\- Ký ĐƯQT:
+ ký tắt là chữ ký của các vị đại diện qg tgia ĐP nhằm xác nhận vào vb dự thảo đưqt, chưa làm p/s hiệu lực đư
\+ ký ad referendum (ký đk): là chữ ký của các vị đại diện với dk đòi hỏi có sự đồng ý tiếp sau đó của CQ CTQ theo qđ pl qg, có thể p/s hiệu lực đư khi CQ có thẩm quyền tỏ rõ sự chấp thuận chữ ký này. Áp dụng trong th người đại diện chưa chắc chắn về thẩm quyền của mình hoặc k có hướng dẫn cụ thể về ký kết đu. Chữ ký của vị đại diện đòi hỏi phải có sự kđ của CQNN có thẩm quyền. Ký này khác với ký tắt ở chỗ nếu như hình thức này được CQNN có thẩm quyền tỏ rõ ý tán thành thì k cần phải ký đầy đủ nữa khác với ký tắt chỉ là một bước để tới ký đầy đủ. Áp dụng ít hơn so với ký tắt và ký đầy đủ
\+ Ký đầy đủ (Ký chính thức): Ký của vị đại diện của các bên vào văn bản dự thảo điều ước. Sau khi ký đầy đủ điều ước có thể phát sinh hiệu lực thường với đư k quan trọng, thông thường. TH yều cầu phê chuẩn, phê duyệt thì sau khi PC PD ms có hiệu lực thi hành -> ký DD có ý nghĩa xác thực vb chứ k lm p/s hiệu lực đư. Được áp dụng phổ biến nhất được áp dụng cho cả ĐƯQT song phương và ĐƯQT đa phương. Hành vi ký thể hiện rõ ý định của quốc gia ký trong việc ràng buộc với ĐƯQT sau này nên trong thời gian ĐƯQT chưa có hiệu lực, quốc gia đó không được có những hành vi có thể làm ảnh hưởng đến mục đích và đối tượng của ĐƯQT.
\- Phê chuẩn, phê duyệt:
\+ PC: Là hành vi của CQNNCTQ 1 trong cb nhằm chính thức ràng buộc với một ĐƯQT nhất định.
áp dụng với ĐUQT đb quan trọng như hb, an ninh qg; biên giới lãnh thổ, quyền và NV của công dân.. DD28 các loại dư phải PC: Đuqt có quy định phải PC; nhân danh NN; nhân danh Cp có qd trái với luật nghị quyết của Quốc Hội. vd CUV 1969 qđ cần phải PC
hầu hết các qg qđ thẩm quyền PC thuộc về CQ quyền lực cao nhất của NN ( QH, Nghị viện) hoặc Nguyên thủ qg ( Tổng thống, Chủ tịch nước)
Sau khi pc, các qg trao thư pc. Sau khi trao đổi thư PC, với Đuqt song phương sẽ p/s hiêu lực ngay hoặc sau đó 1 khoảng time nhất định do cb tt; với đuqt đa phương sẽ p/s hiệu lực khi có 1 số lượng qg nhất định gửi thư phể chuẩn VD: Đ 308 CULB: CƯ sẽ có hiệu lực sau 12 tháng kể từ ngày nhận được thư PC của qg thứ 60
\+ phê duyệt: cx giống pc là hành vi quốc tế của qg .. xác nhận sự đồng ý của mk trên phương diện quốc tế, chịu sự ràng buộc của đư. Khác với PC , thẩm quyền phê duyệt do CQ hành pháp hoặc người đứng đầu CP.
Luật ĐUQT Vn 2016 trừ th thuộc thẩm quyền phê chuẩn của Qh, các đưqt sau đây phải phê duyệt: 1,đuqt nhân danh Cp có qđ phải phê duyệt; 2, nhân danh CP có qđ trái vơi sqđ trong vb QPPL của Cp.
\- Gia nhập: Là hv đơn phương được thực hiện trên cơ sở tự nguyện của 1 bên nhằm trở thành tv của đuqt mà bên đó k tgia vào qtr đàm phán, ký đưqt. vd : CUV 1961, CUV1963 cho phép gia nhập.
thời điểm gia nhập: có thể khi thời hạn ký kết đuqt dã hết hoặc đuqt đã p/s hiệu lực. Điều 43 luật đuqt VN qđ Quốc hội và chủ tịch nước quyết định gia nhập Đuqt phải phê chuẩn
\-bảo lưu (nếu có): khi tiến hành sự ràng buộc với đuqt, cb có thể đưa ra tuyên bố bảo lưu với đuqt nhằm loại trừ hay thay đổi nd của 1 or 1 số điều khoản của đuqt-> tạo đk cho cb trở thành tv của đư nhưng không phải thưc hiện 1 hay 1 số điều khoản nhất định. vd VN bảo lưu 1 số điều Công ước Geneva 1949: Điều 11 về bảo hộ thường dân trong war, DD10 về đối xử tù binh, về thông báo xảy ra sự cố hạt nhân, về loại bỏ hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ..
=> Ý nghĩa: (đọc) Là giải pháp pháp lý để giải quyết hài hòa lợi ích riêng của quốc gia với lợi ích khi tham gia điều ước, góp phần tăng cường số lượng thành viên tham gia để điều ước có điều kiện hình thành và phát huy vai trò điều chỉnh các quan hệ quốc tế nảy sinh.