1/39
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là SAI:
A. Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam phải tuân theo Hiến pháp và pháp luật Việt Nam
B. Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam không phải nộp thuế
C. Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam được bảo hộ tính mạng, tài sản và các quyền, lợi ích chính đáng theo pháp luật Việt Nam
D. Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam phải nộp thuế
B.Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam không phải nộp thuế
Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là SAI:
A.Quyền con người cũng là quyền công dân
B. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân
C. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác
D. Công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội
A.Quyền con người cũng là quyền công dân
Nhận định nào sau đây là ĐÚNG:
A. Luật tố tụng dân sự điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình xử lý hành vi vi phạm pháp luật dân sự.
B. Luật tố tụng dân sự điều chỉnh các quan hệ có tính chất dân sự giữa các cá nhân phát sinh trong quá trình giải quyết các vụ việc dân sự tại Tòa án và thi hành án dân sự.
C. Luật tố tụng dân sự điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình giải quyết các vụ việc dân sự tại Tòa án và thi hành án dân sự.
D. Luật tố tụng dân sự điều chỉnh quan hệ giữa các cơ quan nhà nước trong quá trình giải quyết các vụ việc dân sự tại Tòa án và thi hành án dân sự.
C. Luật tố tụng dân sự điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình giải quyết các vụ việc dân sự tại Tòa án và thi hành án dân sự.
Nhận định nào sau đây là ĐÚNG:
A. Phương pháp điều chỉnh của luật tố tụng dân sự là phương pháp mệnh lệnh kết hợp với phương pháp trao quyền.
B. Phương pháp điều chỉnh của luật tố tụng dân sự là phương pháp mệnh lệnh kết hợp với phương pháp tôn trọng quyền tự định đoạt của các đương sự.
C. Phương pháp điều chỉnh của luật tố tụng dân sự là phương pháp mệnh lệnh kết hợp với phương pháp phối hợp-chế ước.
D. Phương pháp điều chỉnh của luật tố tụng dân sự là phương pháp mệnh lệnh kết hợp với phương pháp cấm đoán.
B. Phương pháp điều chỉnh của luật tố tụng dân sự là phương pháp mệnh lệnh kết hợp với phương pháp tôn trọng quyền tự định đoạt của các đương sự.
Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là ĐÚNG:
A. Khi nhận được quyết định hành chính mà mình cho rằng sai trái, xâm phạm quyền lợi của mình, cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại và khởi kiện hành chính
B.Khi nhận được quyết định hành chính mà mình cho rằng sai trái, xâm phạm quyền lợi của mình, cá nhân, tổ chức không có quyền khởi kiện hành chính
C. Khi nhận được quyết định hành chính mà mình cho rằng sai trái, xâm phạm quyền lợi của mình, cá nhân, tổ chức chỉ có quyền khiếu nại hành chính mà không có quyền khởi kiện hành chính.
D. Khi nhận được quyết định hành chính mà mình cho rằng sai trái, xâm phạm quyền lợi của mình, chỉ cá nhân có quyền khởi kiện hành chính
A. Khi nhận được quyết định hành chính mà mình cho rằng sai trái, xâm phạm quyền lợi của mình, cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại và khởi kiện hành chính
Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là ĐÚNG:
A.Cá nhân, cơ quan, tổ chức nếu không đồng ý với quyết định hành chính, hành vi hành chính thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính ra Tòa án, không cần phải khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu rồi mới có quyền khởi kiện ra Tòa án
B. Cá nhân, cơ quan, tổ chức nếu không đồng ý với quyết định hành chính, hành vi hành chính thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính ra Tòa án, bắt buộc phải phải khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu rồi mới có quyền khởi kiện ra Tòa án
A.Cá nhân, cơ quan, tổ chức nếu không đồng ý với quyết định hành chính, hành vi hành chính thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính ra Tòa án, không cần phải khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu rồi mới có quyền khởi kiện ra Tòa án
Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là ĐÚNG:
A. Toà hành chính là loại toà dành cho việc xét xử các vụ án hành chính, trong đó người khởi kiện có thể là cá nhân, tổ chức
B. Toà hành chính là loại toà dành cho việc xét xử các vụ án hành chính, trong đó người khởi kiện chỉ có thể là công chức nhà nước
C. Toà hành chính là loại toà đặc biệt chỉ dành cho người làm việc trong cơ quan hành chính
A. Toà hành chính là loại toà dành cho việc xét xử các vụ án hành chính, trong đó người khởi kiện có thể là cá nhân, tổ chức
Câu hỏi 8: Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là ĐÚNG:
A. Tập đoàn Điện lực Việt Nam là cơ quan hành chính nhà nước
B. Toà án nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước
C. Quốc hội là cơ quan hành chính nhà nước
D. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước
D. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước
Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là ĐÚNG:
A. Hiến pháp là nguồn của luật hành chính
B. Các điều ước quốc tế không phải là nguồn của luật hành chính
C. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính là nguồn của luật hành chính
D. Hiến pháp không phải là nguồn của luật hành chính
A. Hiến pháp là nguồn của luật hành chính
Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là ĐÚNG NHẤT:
A. Nguồn của Luật Hiến pháp là Hiến pháp
B. Nguồn của Luật Hiến pháp là đạo đức, tập quán trong xã hội.
C. Nguồn của Luật hiến pháp là Hiến pháp, Các đạo luật về tổ chức bộ máy nhà nước, Một số văn bản quy phạm pháp luật khác và có thể là án lệ của toà hiến pháp, tập quán hoàng gia.v.v
D. Nguồn của Luật Hiến pháp là tất cả các văn bản quy phạm pháp luật
C. Nguồn của Luật hiến pháp là Hiến pháp, Các đạo luật về tổ chức bộ máy nhà nước, Một số văn bản quy phạm pháp luật khác và có thể là án lệ của toà hiến pháp, tập quán hoàng gia.v.v
Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là ĐÚNG NHẤT:
A. Luật dân sự điều chỉnh các quan hệ giữa Nhà nước và công dân liên quan đến quyền lợi công.
B. Luật dân sự điều chỉnh các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản giữa các chủ thể bình đẳng với nhau về địa vị pháp lý.
C. Luật dân sự điều chỉnh các quan hệ tài sản giữa các cá nhân, pháp nhân.
D. Luật dân sự điều chỉnh quan hệ giữa các cá nhân với nhau liên quan đến quyền lợi tư.
B. Luật dân sự điều chỉnh các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản giữa các chủ thể bình đẳng với nhau về địa vị pháp lý.
Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là ĐÚNG NHẤT:
A. Phương pháp điều chỉnh của luật dân sự là phương pháp thỏa thuận kết hợp với cấm đoán.
B. Phương pháp điều chỉnh của luật dân sự là phương pháp tự định đoạt, tự do ý chí, tự chịu trách nhiệm, và các chủ thể được làm tất cả những gì luật không cấm.
C. Phương pháp điều chỉnh của luật dân sự là phương pháp thỏa thuận kết hợp với phương pháp mệnh lệnh.
D. Phương pháp điều chỉnh của luật dân sự là phương pháp thỏa thuận kết hợp với trao quyền.
B. Phương pháp điều chỉnh của luật dân sự là phương pháp tự định đoạt, tự do ý chí, tự chịu trách nhiệm, và các chủ thể được làm tất cả những gì luật không cấm.
Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là ĐÚNG NHẤT:
A. Luật hiến pháp là tổng thể các quy phạm điều chỉnh về tổ chức quyền lực nhà nước , quyền con người, quyền và nghĩa vụ của công dân
B. Luật hiến pháp là tổng thể các quy phạm điều chỉnh về tổ chức quyền lực nhà nước, nghĩa vụ công dân
C. Luật hiến pháp là tổng thể các quy phạm điều chỉnh về Quốc hội.
D. Luật hiến pháp là tổng thể các quy phạm điều chỉnh về tổ chức quyền lực nhà nước
A. Luật hiến pháp là tổng thể các quy phạm điều chỉnh về tổ chức quyền lực nhà nước , quyền con người, quyền và nghĩa vụ của công dân
Ông A chết để lại di sản là ngôi nhà 3 tầng trên S=200m2. B là con trai trưởng của A đang quản lý ngôi nhà, không muốn chia ngôi nhà cho những người con khác của A là C,D. Sau nhiều lần họp gia đình không thành công, C và D khởi kiện B ra Tòa án yêu cầu chia di sản thừa kế của A. Tòa án đã thụ lý vụ án và tiến hành hòa giải. chọn đáp án ĐÚNG:
A. Tòa án vẫn phải đưa vụ án ra xét xử vì một khi C, D đã khởi kiện B yêu cầu chia thừa kế thì họ không thể thỏa thuận với nhau để giải quyết tranh chấp được nữa mà phải để cho Tòa án phân xử.
B. Tòa án sẽ không phải đưa vụ án ra xét xử vì đây là việc dân sự chứ không phải vụ án dân sự.
C. Tòa án sẽ không đưa vụ án ra xét xử mà sẽ công nhận sự thỏa thuận của B, C, D vì các đương sự trong tố tụng dân sự có quyền tự định đoạt đối với quyền, lợi ích của mình.
D. Tòa án vẫn phải đưa vụ án ra xét xử vì các giai đoạn tố tụng dân sự bao gồm cả giai đoạn xét xử tại phiên tòa sơ thẩm.
A. Tòa án vẫn phải đưa vụ án ra xét xử vì một khi C, D đã khởi kiện B yêu cầu chia thừa kế thì họ không thể thỏa thuận với nhau để giải quyết tranh chấp được nữa mà phải để cho Tòa án phân xử.
Bộ trưởng Bộ A ban hành quy định, theo đó mỗi cá nhân chỉ được sở hữu một xe gắn máy. Hãy chọn đáp án ĐÚNG cho tình huống này trong các đáp án dưới đây:
A. Quy định của Bộ trưởng Bộ A là không phù hợp với hiến pháp
B. Quy định của Bộ trưởng Bộ A là phù hợp với hiến pháp
A. Quy định của Bộ trưởng Bộ A là không phù hợp với hiến pháp
Hoa hôi A và Đại gia B (có vợ) ký hợp đồng, thỏa thuận B chu cấp cho A cuộc sống sung túc với biệt thự, tiền mặt 100tr/tháng trong 7 năm, giá trị lên tới 16,5 tỷ, đổi lại, A phải chấp nhận làm "vợ hai", phải "ngoan" "chiều" B, phục vụ bất cứ lúc nào B muốn. Thỏa thuận gần 2 năm, B gặp người khác trẻ và hấp dẫn hơn A nên không chu cấp cho A như cam kết, A khởi kiện B ra Tòa yêu cầu B thực hiện đúng hợp đồng. Chọn đáp án ĐÚNG:
A. Tòa ko chấp nhận yêu cầu của A vì yêu cầu này ko thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa mà thuộc thẩm quyền của UBNN.
B. Tòa ko chấp nhận yêu cầu của A vì yêu cầu này ko thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mà thuộc thẩm quyền của CQ công an.
C. Tòa ko chấp nhận yêu cầu của A vì hợp đồng giữa A và B ko có hiệu lực do vừa vi phạm điều cấm của luật vừa trái đạo đức XH.
D. Tòa sẽ chấp nhận yêu cầu của A và buộc B phải thực hiện đúng hợp đồng vì B đã vi phạm hợp đồng dân sự được ký kết giữa A và B.
C. Tòa án không chấp nhận yêu cầu của A vì hợp đồng giữa A và B không có hiệu lực do vừa vi phạm điều cấm của luật vừa trái đạo đức xã hội.
A nói lỗi là dấu hiệu bắt buộc của mọi tội phạm. B nói có những trường hợp là tội phạm không nhất thiết có lỗi. Ai đúng?
A
A nói nguồn của luật hình sự chỉ có duy nhất Bộ luật hình sự. B phản đối nói rằng nguồn của luật hình sự có nhiều loại nguồn khác bao gồm điều ước quốc tế, tập quán, án lệ. Ai đúng?
B
A nói Người đủ 14 tuổi có thể phải chịu trách nhiệm hình sự về tội giết người. B nói: Người đủ 14 tuổi chưa phải chịu trách nhiệm hình sự về tội giết người. Ai đúng?
A
A nói: Người nước ngoài phạm tội ở nước ngoài có thể phải chịu Trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật hình sự Việt Nam. B phản đối: Người nước ngoài phạm tội ở nước ngoài không phải chịu Trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật hình sự Việt Nam. Ai đúng?
B
A nói pháp nhân thương mại chịu trách nhiệm hình sự thì cá nhân sẽ không phải chịu trách nhiệm. M nói pháp nhân thương mại chịu trách nhiệm hình sự không loại trừ trách nhiệm hình sự của cá nhân. Ai đúng?
M
A nói người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội không được miễn trách nhiệm hình sự về tội định phạm. B nói người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự về tội định phạm. Ai đúng?
B
A cho B vay 200tr, đến hạn B không trả dù A đã đòi vài lần, B vẫn khất nợ do đang khó khăn. A làm đơn tố cáo B gửi đến cơ quan công an về tội Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, yêu cầu xử lý hình sự. A làm như vậy là :
A. Sai vì Viện kiểm sát nhân dân mới có thẩm quyền giải quyết vụ việc này.
B. Sai vì quan hệ vay nợ giữa A và B là quan hệ dân sự, thuộc đối tượng điều chỉnh của luật dân sự và hành vi của B chưa thỏa mãn dấu hiệu của Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản.
C. Sai vì quan hệ vay nợ giữa A và B là quan hệ pháp luật hành chính, A phải yêu cầu Ủy ban nhân dân giải quyết.
D. Đúng vì hành vi của B thỏa mãn dấu hiệu của Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản.
B. A làm đơn tố cáo B gửi đến cơ quan công an yêu cầu xử lý hình sự đối với B là sai vì quan hệ vay nợ giữa A và B là quan hệ dân sự, thuộc đối tượng điều chỉnh của luật dân sự và hành vi của B chưa thỏa mãn dấu hiệu của Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản.
A mới chuyển đến căn biệt thự mới to đẹp, A rất tự hào nên thường xuyên mời bạn bè đến tổ chức tiệc tùng, hát hò nhảy múa thâu đêm rất ầm ĩ. Hàng xóm xung quanh bất bình, phàn nàn với tổ trưởng tổ dân phố và đề nghị A chấm dứt các hoạt động tiệc tùng ồn ào, nhưng A vẫn mặc kệ. Hãy chọn đáp án ĐÚNG cho tình huống này trong các đáp án dưới đây:
A. Đề nghị của hàng xóm là đúng vì hàng xóm cũng có quyền sử dụng nhất định đối với căn biệt thự của A.
B. Đề nghị của hàng xóm là sai vì A có toàn quyền sở hữu căn biệt thự và có thể làm bất kỳ điều gì mình muốn để hưởng thụ lợi ích từ chính tài sản của mình
C. Đề nghị của hàng xóm là đúng vì mặc dù A có quyền sở hữu căn biệt thự nhưng chủ sở hữu không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
D. Đề nghị của hàng xóm là sai vì hàng xóm không có quyền can thiệp vào đời sống riêng tư của A.
C. Đề nghị của hàng xóm là đúng vì mặc dù A có quyền sở hữu căn biệt thự nhưng chủ sở hữu không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
B nói: Tính trái pháp luật hình sự của tội phạm không phải là đặc điểm cơ bản và quan trọng nhất của tội phạm. C nói: Tính trái pháp luật hình sự của tội phạm là đặc điểm cơ bản và quan trọng nhất của tội phạm. Ai đúng?
C
C nói tội phạm phải là hành vi nguy hiểm cho xã hội, ý nghĩ, tư tưởng mà chưa biểu lộ ra bằng hành vi thì không phải là tội phạm. D phản đối nói rằng trường hợp không hành động thì không phải là hành vi như trốn thuế, không cứu người trong trường hợp người đó nguy hiểm đến tính mạng nhưng vẫn là tội phạm. Ai đúng?
C
E nói tội phạm chỉ được quy định trong Bộ luật hình sự. M nói trong án lệ nếu có quy định về tội phạm mới thì vẫn phải áp dụng án lệ đó. Ai đúng?
E
M nói tội phạm thực hiện dưới dạng đồng phạm thường ít nguy hiểm cho xã hội hơn tội đơn lẻ. X nói ngược lại tội phạm thực hiện dưới dạng đồng phạm bao giờ cũng nguy hiểm cho xã hội hơn tội đơn lẻ. Ai đúng?
X
M nói người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội. N nói người bị buộc tội có nghĩa vụ phải chứng minh là mình vô tội. Ai đúng?
M
M nói phạt tiền vừa là hình phạt chính vừa là hình phạt bổ sung. X nói phạt tiền chỉ là hình phạt chính. Ai đúng?
X
N nói tù chung thân không áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội. M nói tù chung thân không áp dụng đối với người dưới 16 tuổi. Ai đúng?
N
Anh P. điều khiển xe máy tham gia giao thông không đội mũ bảo hiểm và bị cảnh sát giao thông xử phạt hành chính. Không đồng ý với quyết định xử phạt, anh muốn đi khiếu nại nhưng chưa hiểu rõ liệu nếu anh đi khiếu nại lần đầu mà không được giải quyết theo mong muốn thì liệu anh có tiếp tục khiếu nại nữa hay không. Hãy chọn đáp án ĐÚNG cho tình huống này trong các đáp án dưới đây
A. Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức lựa chọn việc khiếu nại tại cơ quan hành chính thì khi hết thời hạn giải quyết theo quy định của pháp luật mà khiếu nại không được giải quyết hoặc đã được giải quyết nhưng họ không đồng ý với việc giải quyết khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) thì họ vẫn có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án
B. Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức lựa chọn việc khiếu nại tại cơ quan hành chính thì khi hết thời hạn giải quyết theo quy định của pháp luật mà khiếu nại không được giải quyết hoặc đã được giải quyết nhưng họ không đồng ý với việc giải quyết khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) thì họ không có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án
A. Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức lựa chọn việc khiếu nại tại cơ quan hành chính thì khi hết thời hạn giải quyết theo quy định của pháp luật mà khiếu nại không được giải quyết hoặc đã được giải quyết nhưng họ không đồng ý với việc giải quyết khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) thì họ vẫn có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
T nói người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự. H nói người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình, thì vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự. Ai đúng?
T
T nói cải tạo không giam giữ được áp dụng từ 6 tháng đến 3 năm. M nói cả tạo không giam giữ được áp dụng từ 3 tháng đến 6 tháng. Ai đúng?
T
X nói người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục do Bộ luật tố tụng hình sự quy định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. M nói người bị buộc tôi được coi là có tội ngay sau khi thực hiện hành vi phạm tội bị bắt quả tang. Ai đúng?
X
X nói phòng vệ chính đáng vẫn là tội phạm. Y nói phòng vệ chính đáng không phải là tội phạm. Ai đúng?
Y
X nói thủ tục tố tụng giải quyết vụ án hình sự gồm có khởi tố, điều tra, truy tố và xét xử. Y nói thủ tục tố tụng giải quyết vụ án hình sự gồm có khởi tố, điều tra, truy tố và xét xử và thi hành án. Ai đúng? Giải thích?
Y
X nói tù có thời hạn với người phạm tội có mức tối thiểu là 3 tháng và tối đa là 20 năm. Y nói tù có thời hạn với người phạm tội có mức tối thiểu là 6 tháng và tối đa là 30 năm. Ai đúng?
X
Trong những yếu tố sau đây của cấu thành vi phạm pháp luật, những yếu tố nào là bắt buộc phải có để xác định đó là vi phạm pháp luật?
A. Lỗi của chủ thể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật
B. Hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra
C. Động cơ thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật
D. Hành vi vi phạm pháp luật
D. Hành vi vi phạm pháp luật
Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là ĐÚNG:
A. Tòa hành chính là loại tòà dành cho việc xét xử các vụ án hành chính, trong đó người khởi kiện chỉ có thể là công chức nhà nước
B. Tòa hành chính là loại tòa dành cho việc xét xử các vụ án hành chính, trong đó người khởi kiện có thể là cá nhân, tổ chức
C. Tòa hành chính là loại tòà đặc biệt chỉ dành cho người làm việc trong cơ quan hành chính
B. Tòa hành chính là loại tòa dành cho việc xét xử các vụ án hành chính, trong đó người khởi kiện có thể là cá nhân, tổ chức