1/71
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
hệ nhóm máu ABO
1900,Landsteiner
hệ nhóm máu đầu tiên đc phát hiện ở ng & qtrong nhất trong truyền máu
nhóm máu AB
1902,Decastello & Sturli
nhóm máu A2
1911,Dungern & Hirsfeid
thần chú phải nhớ
trên 1 cá thể,nếu có KN nào thì sẽ không có KT tương ứng
nhóm A
trên bề mặt hc có KN A và trong huyết thanh có KT B
nhóm B
trên bề mặt hc có KN B và trong huyết thanh có KT A
nhóm O
trên bề mặt hc không có KN A&B, trong huyết thanh có cả KT A&B
nhóm AB
trên bề mặt hc có cả KN A&B, trong huyết thanh không có KT A&B
xđ nhóm máu hệ ABO bằng 2 pp
pp xđ KN bằng huyết thanh mẫu (pp Beth-Vincent)
pp xđ KT bằng hc mẫu (pp Simonin)
pp xđ KN bằng huyết thanh mẫu (pp Beth-Vincent)
là pp trực tiếp
xđ KN A,B trên mặt hc
pp xđ KT bằng hc mẫu (pp Simonin)
là pp gián tiếp
xđ antiA,B có trong huyết thanh
KN hệ ABO
đc quy định bởi các gen A,B,O
các gen A,B,O
nằm trên nhánh dài of NST số 9 (9q34)
A,B là gen trội ; O là gen lặn
các nhóm máu hệ ABO
đc di truyền theo ĐL Mendel
các gen ABO
không tạo ra KN trực tiếp mà mã hoá cho các glycosyltransferase → biến đổi cấu trúc đường trên bề mặt hc → KN A,B
dớới nhóm of nhóm máu A
A1
A2
nhóm A1
98%/A
có mật độ KN A rất cao trên bề mặt hc → hc A1 bị ngưng kết mạnh bởi anti A1
nhóm A2
ngưng kết kém hơn với anti A
nhóm A2/A2B
có thể có anti A1 → có thể gây tai biến khi nhận A1
dưới nhóm of nhóm máu B
ít đa dạng & ít có ý nghĩa lâm sàng
1 số ng có KN B yếu (ngưng kết 1 phần)
→ htuong giả có 2 quần thể tế bào
nhóm máu Bombay (Oh)
bth: A,B,O,AB đều có KN H → k có anti H
Oh: ko có KN A,B & KN H → có anti H
KN A,B,H có mặt ở phôi thai
37 ngày → hoàn thiện: 3 tuổi
KN ABH
có trên mặt hc,tb biểu mô,tuỷ x, thận,tinh trùng,tb lympho & tiểu cầu
KN nhóm máu
tồn tại suốt cuộc đời - sự suy yếu KN có thể gặp ở ng già,đb KN A
trong bệnh bc cấp dòng lympho/u lympho
suy giảm tính KN, KN A ko còn ngưng kết bởi anti A
trong bệnh ung thư dạ dày/tuỵ
KN hc ko thay đổi nhưng có nhiều chất giống với KN ABH → trung hoà KT → ko phát hiện sự ngưng kết
KT hệ ABO
2 loại
KT tự nhiên
KT miễn dịch
KT tự nhiên
KT tự nhiên anti A,anti B bđ ở tuần thứ 5-6 of bào thai
ở trẻ ss,KT tự nhiên
yếu → trẻ đc 3 tháng tuổi
khi trẻ 5-6 tuổi, sx KT mức độ cao nhất → giảm dần theo tgian
anti A,B thuộc loại
KT ngưng kết
bản chất KT tự nhiên là
IgM - ko truyền qua nhau thai - kết hợp & hoạt hoá BT mạnh
T thích hợp là 4 độ C ; bi trung hoà ở 70 độ C
ngoài huyết thanh,KT còn hiện diện trong
dịch tiết: nc bọt,nc mắt,sữa,…
KT tự nhiên hệ ABO
là những KT ngưng kết mạnh,làm tan hc mang KN tương ứng → gây tai biến mạnh trong lòng mạch → tử vong
KT miễn dịch
đc tạo ra do 1 kích thích miễn dịch
MD đồng loại
MD khác loại
MD đồng loại
bất đồng nhóm máu giữa mẹ và con, truyền nhầm nhóm máu
vd: mẹ nhóm máu O,con nhóm máu A&B
vd: truyền hc nhóm A,B hay AB cho nhóm máu O
MD khác loại
tiếp xúc vs KN có trên VK,TV → cơ thể tạo ra KT MD
truyền huyết tương hay KT lạnh có chứa chất A/B
có thể gây MD tạo KT tương ứng
bản chất KT MD là
IgG - qua đc nhau thai - có thể kết hợp bổ thể & gay tan máu
T thích hợp là 37 độ C
anti H
rất hiếm gặp & có hoạt tính yếu
T thích hợp từ 4-37 độ C - có thể gây ngưng kết mọi loại hc - ngưng kết mạnh vs hc O,trừ Oh
ng có nhóm máu Oh
chỉ đc nhận máu truyền of ng cho là nhóm Oh
chỉ đc truyền máu khi
KT ng nhận (huyết thanh ng nhận) ko gây ngưng kết hc ng cho
không truyền máu đc khi
KT ng nhận gây ngưng kết hc ng cho
trong ct,KT gắn với KN trên bề mặt hc dẫn đến
ngưng kết hc → phá vỡ hc trong lòng mạch
cố định lên hc + BT → vỡ hc
cố đinh lên hc → bị tiêu diệt bởi các thực bào
trong ống nghiệm,p/ứ KN-KT biểu hiện
sự ngưng kết
sự cảm nhiễm
p/ứ tan máu
sự ngưng kết
Sự ngưng kết xảy ra khi kháng thể bám vào kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu, làm các hồng cầu dính lại thành đám. Kháng thể IgM có thể trực tiếp nối các hồng cầu và gây ngưng kết
sự cảm nhiễm
Kháng thể IgG bám lên hồng cầu nhưng không gây ngưng kết trực tiếp do kích thước nhỏ. Để hồng cầu ngưng kết, cần một kháng thể thứ cấp (kháng globulin người: AHG) có chức năng tạo cầu nối giữa các kháng thể IgG trên các hồng cầu khác nhau.
p/ứ tan máu (p/ứ kết hợp bổ thể)
KT kết hợp với KN trên bề mặt hc với sự tgia of BT → tan hồng cầu
KT loại IgM
có thể gây ngưng kết hc trong mt nước muối
KT loại IgG
gây cảm nhiễm hc trong mt nước muối mà không gây ngưng kết
những KT lạnh
có bản chất là IgM
T thích hợp là 4-22 độ C
những KT nóng
có bản chất là IgG
T thích hợp 37 độ C
pH thích hợp cho p/ứ KN-KT xảy ra là
6,5-7
KT IgM có mấy vị trí gắn KN
10 vị trí
KT IgG có mấy vị trí gắn KN
2 vị trí
hệ nhóm máu Rhesus
1940,Landsteiner & Wiener dùng máu khỉ MR → thỏ → KT chống hc khỉ
KT chống hc khỉ
gây ngưng kết hc & 85% mẫu máu of ng da trắng
nhóm máu Rh (+)
ng có hc bị ngưng kết vs KT chống Rh
nhóm máu Rh (-)
ng có hc ko bị ngưng kết vs KT chống Rh
nhóm máu hệ Rh
là nhóm máu phức tạp nhất,khoảng 50 KN khác nhau,qtrong trong truyền máu
các KN hệ Rh
là các pro xuyên màng & là 1 phần of màng hc
xuất hiện từ tuần thứ 6 of thai kỳ & duy trì suốt đời
hthong nhóm máu Rh
không phụ thuộc vào hệ nhóm máu ABO
di truyền tuân theo ĐL Mendel
hệ Rh có
6 KN nhưng KN D là qtrong nhất
KN D có tính sinh MD mạnh nhất trong hệ nhóm máu Rh
ng có KN D
ng có nhóm máu Rh +
ng ko có KN D
ng có nhóm máu Rh -
ng có nhóm máu Rh - nhận Rh +
→ sinh KT chống lại KN D
KT Rh chủ yếu là
IgG
KT Rh + (C) →
phá huỷ hc chủ yếu ở ngoại mạch
KT Rh có qua nhau thai
có thể gây bệnh thiếu máu tan máu ở trẻ ss
đk để xuất hiện anti D
mẹ Rh- con Rh+
ng Rh- đc truyền Rh+
htuong tan máu do truyền nhầm nhóm máu
thường ít khi xảy ra ở lần truyền đầu tiên mà thường từ lần 2 trở đi
KT MD có đặc điểm
nồng độ giảm dần nê ko tái MD
ko bị ức chế bởi KN hoà tan