1/5
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
Mercury
Quỹ đạo: Thủy Tinh là hành tinh gần Mặt Trời nhất, quay quanh Mặt Trời với chu kỳ khoảng 88 ngày.
Kích thước: Đường kính khoảng 4.880 km, bằng khoảng 38% đường kính Trái Đất.
Đặc điểm:
Thủy Tinh có nhiệt độ cực kỳ cao vào ban ngày (lên đến 430°C) và cực kỳ lạnh vào ban đêm (giảm xuống -180°C).
Không có khí quyển dày đặc, nên bề mặt chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ va chạm thiên thạch.
Venus
Quỹ đạo: Quay quanh Mặt Trời trong khoảng 225 ngày.
Kích thước: Đường kính khoảng 12.104 km, gần bằng Trái Đất (khoảng 95% kích thước Trái Đất).
Đặc điểm:
Venus có khí quyển dày đặc chủ yếu là CO₂, tạo hiệu ứng nhà kính cực mạnh, khiến nhiệt độ bề mặt có thể lên đến khoảng 465°C.
Quay theo chiều ngược với Trái Đất (nghĩa là mặt trời mọc từ phía tây).
Mars
Quỹ đạo: Quay quanh Mặt Trời trong khoảng 687 ngày.
Kích thước: Đường kính khoảng 6.779 km, khoảng 53% kích thước Trái Đất.
Đặc điểm:
Hỏa Tinh có bầu khí quyển mỏng, chủ yếu là CO₂.
Nhiệt độ bề mặt rất lạnh, trung bình khoảng -60°C.
Hỏa Tinh nổi bật với các đỉnh núi lửa cao nhất trong Hệ Mặt Trời, bao gồm Olympus Mons.
Jupiter
Quỹ đạo: Quay quanh Mặt Trời trong khoảng 12 năm.
Kích thước: Đường kính khoảng 139.820 km, là hành tinh lớn nhất trong Hệ Mặt Trời.
Đặc điểm:
Jupiter là một hành tinh khí khổng lồ, chủ yếu bao gồm hydro và heli.
Có một hệ thống các vành đai và hơn 70 mặt trăng, trong đó có các mặt trăng nổi bật như Ganymede, Io, Europa, và Callisto.
Nổi bật với Cơn bão Lớn (Great Red Spot), một cơn bão khổng lồ đã tồn tại hàng trăm năm.
Saturn
Quỹ đạo: Quay quanh Mặt Trời trong khoảng 29,5 năm.
Kích thước: Đường kính khoảng 116.460 km.
Đặc điểm:
Thổ Tinh là một hành tinh khí, chủ yếu là hydro và heli.
Nổi bật với hệ thống vành đai rộng lớn, được cấu thành chủ yếu từ băng và đá.
Có hơn 80 mặt trăng, trong đó Titan là mặt trăng lớn nhất và có bầu khí quyển đặc biệt.