N4 - L27 - GRAMMAR - L00

0.0(0)
studied byStudied by 1 person
learnLearn
examPractice Test
spaced repetitionSpaced Repetition
heart puzzleMatch
flashcardsFlashcards
Card Sorting

1/16

encourage image

There's no tags or description

Looks like no tags are added yet.

Study Analytics
Name
Mastery
Learn
Test
Matching
Spaced

No study sessions yet.

17 Terms

1
New cards

文型 (MẪU CÂU)

BÀI 27

1) Cách chia thể khả năng 「かのうけい」

2) Mẫu câu thể khả năng: Có thể làm V.

3) 「~がえます」「~がこえます」

4) ~ được hoàn thành: 「~ができます」: đã hoàn thành

5) Mẫu chỉ ~: 「しか〜ない」+ đuôi phủ định

6) Nhấn mạnh N (mở rộng) với việc đưa Tân ngữ + は

a) Mẫu câu đối xứng: A thì ~ còn B thì ~

b) Nhấn mạnh giữ trợ từ: には・では・からは・にも …

2
New cards

Cách chia động từ thể khả năng

Động từ nhóm I: V「い」ます ー> V「え」ます。

Động từ nhóm II: V「え」và các TH ngoại lệ + られます。

Động từ nhóm III:

  •    ます ー>    られます

  • もってます ー> もってられます

  •    ます ー>     できます

  • よやくます ー>  よやくできます

Sau khi chia về thể khả năng, các động từ trở thành động từ nhóm II 100%.

3
New cards

Một số động từ không chia thể khả năng

Các động từ chỉ trạng thái, các tự động từ (khả năng tự nhiên), các trường hợp không nói là có thể ~ thì không chuyển thể khả năng

  1. あります – có, tồn tại (vật)

  2. わかります – hiểu, biết

  3. かかります – mất (thời gian, tiền bạc)

  4. ふります – rơi (mưa, tuyết)

  5. なくします – làm mất, đánh mất

  6. しんぱいします – lo lắng

  7. いります – cần, cần thiết

  8. (えきに)つきます – đến (nhà ga)

  9. (年を)とります – già đi, có tuổi

  10. つかれます – mệt, kiệt sức

  11. たります – đủ, đầy đủ

  12. うまれます – sinh ra, ra đời

  13. くれます – cho, tặng (người khác cho mình)

  14. おくれます – muộn, trễ

  15. みえます – nhìn thấy, có thể thấy

  16. きこえます – nghe thấy, có thể nghe

  17. できます – có thể làm, hoàn thành

4
New cards

Mẫu: Có thể làm gì (Bài 18 và Bài 27)

Có thể làm V

  (+)  N を Vることが できます。

  (+)  N  Vかのうけい。

  (-)  N  Vかのうけい~ ません。

Nếu trợ từ là 「を」thì đổi thành 「が」、các trợ từ làm rõ nghĩa khác thì không được.

Tôi có thể chơi đàn ghita.

  • Bài 18: ギターを ひくことが できます。

  • Bài 27: ギターが ひけます。

Tôi có thể viết chữ Kanji.

  • Bài 18: かんじ を かくことが できます。

  • Bài 27: かんじ が かけます。

Tôi có thể hát bài hát tiếng Anh

  • えいご の うた を うたう こと が できます。

  • えいご の うた が うたえます。

Tôi có thể uống bia.

  • ビール を のむ こと が できます。

  • ビール が のめます。

Tôi có thể đọc báo tiếng Nhật.

  • にほんご の しんぶん を よむ こと が できます。

  • にほんご の しんぶん が よめます。

Ở đây có thể trả bằng thẻ.

  • カード で はらえます。

Có thể đỗ xe ở kia.

  • あそこ に とめられます。

Thuốc lá thì từ 20 tuổi là có thể mua được.

  • たばこ は 20さい から かえます。

5
New cards

Phân biệt

えます có thể nhìn - られます

見えます聞こえます dịch là “có thể nhìn” và “có thể nghe" nhưng không phải động từ thể khả năng biểu thị hành động chủ ý nghe, nhìn như 見られます hay 聞えます。

見えます: biểu thị 1 vật/ đối tượng nào đó được nhìn thấy hay không là do có ở trong tầm nhìn hay không, có đập vào mắt không chứ không phụ thuộc chủ ý của người nhìn.

ここから山が 見えます。 Từ đây có thể nhìn thấy núi.

1) きょう は くもり です から、ほし が 見(み)られません。
Vì hôm nay trời có mây nên không thể nhìn thấy sao.

2) きょう は くもり です から、ほし が 見(み)えません。🟢
Vì hôm nay trời có mây nên sao không nhìn thấy được.

Sao thì vẫn luôn ở đó, hiện có muốn nhìn cũng không thể nhìn được, nếu trời không mây thì sẽ đập vào trong mắt ta (見(み)えません)

3) いそがしい です から、テレビ が 見(み)えません。
Vì bận nên không thể nhìn thấy tivi. (Câu này không hợp lý vì bận rộn không ảnh hưởng đến khả năng nhìn thấy, nên cách dùng này không tự nhiên.)

4) いそがしい です から、テレビ が 見(み)られません。🟢
Vì bận nên không thể xem tivi.

Có chủ ý → Nếu chủ động sắp xếp thì chị ấy vẫn xem được thôi.

6
New cards

Phân biệt

こえます có thể nghe - けます

見えます聞こえます dịch là “có thể nhìn” và “có thể nghe" nhưng không phải động từ thể khả năng biểu thị hành động chủ ý nghe, nhìn như 見られます hay 聞えます。

このへやから とりのこえが きこえます。

Từ phòng này có thể nghe thấy tiếng chim hót.

1) 先生(せんせい) の こえ が ちいさい です から、よく 聞(き)けません。

2) 先生(せんせい) の こえ が ちいさい です から、よく 聞(き)こえません。🟢
Vì giọng của thầy/cô nhỏ nên không nghe rõ được.

Mình có muốn nghe to lên cũng không được → Không nằm trong chủ ý → Âm thanh (nhỏ) tự lọt vào tai

3) おくれました から、先生(せんせい) の 授業(じゅぎょう) が 聞(き)こえません でした。

4) おくれました から、先生(せんせい) の 授業(じゅぎょう) が 聞(き)けません でした。🟢
Vì đến muộn nên không thể nghe bài giảng của thầy/cô.

Nếu đi sớm thì đã có thể nghe được rồi → Nằm trong chủ ý

7
New cards

Phó từ đi kèm 見(み)えます (Nhìn thấy): nghe rõ

Phó từ đi kèm 聞(き)こえます (Nghe thấy): nhìn rõ

  • Nhìn rõ: はっきり 見(み)えます

  • Không nhìn rõ: はっきり 見(み)えません

  • Nghe rõ: はっきり 聞(き)こえます

  • Không nghe rõ: はっきり 聞(き)こえません

8
New cards

Mở rộng nghĩa ができます.

Nができます。 Nできました。

Nói về việc gì đó đang đã được hoàn thành

  1. わたし の うち の まえ に あたらしい かいしゃ が できました。
    Trước nhà tôi đã có một công ty mới được xây xong.

  2. りょうり が できました。
    Món ăn đã nấu xong.

  3. こいびと が できました。
    Đã có người yêu.

9
New cards
  1. Tôi kết hôn năm 2017. 1 năm sau tôi đã có con.

  2. Tôi đã ở Nhật được 6 tháng. Giờ tôi đã có rất nhiều bạn.

  3. Super Market
    Ở trước nhà ga, có 1 siêu thị lớn được xây xong

  4. Bộ vest của tôi khi nào thì xong ạ?

    Khoảng 2 tiếng sau là xong ạ.

  5. Ở đây sắp có cái gì vậy?

    Sắp có một cái thư viện mới ý mà.


  1. わたし は 2017年(ねん) に けっこんしました。

    2018年(ねん) に こども が できました。

  2. にほん に 6か月(げつ) います。

    今(いま) ともだち が たくさん できました。

  3. えき の まえ おおきい スーパー が できました。

    • : Chỉ vị trí xuất hiện hoặc nơi tồn tại (nhấn mạnh sự hình thành).

    • : Chỉ địa điểm xảy ra hành động (nhấn mạnh nơi diễn ra hành động).

  4. わたし の スーツ は いつ でき ます か。

    2時間(じかん) 後(ご) に でき ます。

    (Hai giờ sau + trợ từ ni)

  5. ここ に なに が でき ます か。

    あたらしい としょかん が でき ます よ。

    (Không dùng Arimasu vì phải có rồi mới dùng nó)

10
New cards

5) Mẫu chỉ ~ 「しか〜ない」với động từ

Hôm qua tôi chỉ ngủ 4 tiếng.

Mẫu cũ: きのう 4時間(じかん) だけ ねました。

Lượng từ だけ + V(khẳng định).

Mẫu mới: きのう 4時間(じかん) しか ねません でした。

Lượng từ しか + V(phủ định).

Một ngày, tôi chỉ ăn cơm 1 lần.

一日(いちにち) に 1回(かい) だけ ごはん を たべます。

一日(いちにち) に 1回(かい) しか ごはん を たべません。

Trong lớp chỉ có 1 học sinh nữ.

きょうしつ に 女(おんな) の がくせい が 1人(ひとり) だけ います。

きょうしつ に 女(おんな) の がくせい が 1人(ひとり) しか いません。

11
New cards

Mẫu chỉ ~ 「だけ」với danh từ / lượng từ
Mẫu chỉ ~ 「しか〜ない」với danh từ

Chỉ ~

Lượng từ だけ V(ます/る)。

Tôi chỉ uống 1 cốc cà phê thôi.

コーヒー を 1ひと だけ のみました。

N () だけ + V khẳng định (ます/る)

N () しか + V phủ định(ません/ない)。

  1. Tôi chỉ uống cà phê thôi.
    コーヒー だけ のみました。

  2. Bữa tối thì tôi chỉ uống nước thôi.
    ばんごはん は みず だけ のみます。
    ばんごはん は みず しか のみません。

  3. Tôi chỉ có thể viết được chữ Hiragana.
    ひらがな だけ 書(か)けます。
    ひらがな しか 書(か)けません。

12
New cards

Luyện tập: Dịch các câu sau sang tiếng Nhật

1) Tôi chỉ có thể nấu được những món ăn đơn giản thôi.
2) Ở công ty tôi chỉ có 2 người nước ngoài.
3) Tôi không xem tivi mấy. Tại 1 ngày tôi chỉ có 1 tiếng nghỉ ngơi.
4) Trong ví tôi chỉ có 500 yên, bạn cho tôi vay 1 man được không?
5) Tôi chỉ có 1 người bạn thôi. Có thể giới thiệu cho tôi được không?

  1. かんたん な りょうり しか つくれません。

  2. わたし の かいしゃ に 外国人(がいこくじん) が 2人(ふたり) しか いません。

  3. あまり テレビ を 見(み)ません。1日(いちにち) に 休(やす)む 時間(じかん) が 1時間(じかん) しか ないんです。

  4. さいふ に 5百円(ひゃくえん) しか ないんですが、1万円(まんえん) かして いただけませんか。

  5. ともだち が 1人(ひとり) しか いないんですが、紹介(しょうかい) して いただけませんか。

13
New cards
  1. Nhấn mạnh N (Mở rộng): Nhắc lại kiến thức cũ

Bài 10

  • Ở sau tủ lạnh có con chuột.
    れいぞうこ の 後(うし)ろ に ねずみ います。

  • Con chuột ở sau tủ lạnh.
    ねずみ れいぞうこ の 後(うし)ろ に います。

Bài 17

  • Xin đừng đỗ ô tô ở đây.
    ここ に くるま とめないで ください。

  • Ô tô thì xin đừng đỗ ở đây.
    くるま ここ に とめないで ください。

Sau danh từ cần nhấn mạnh, nếu trợ từ là 「を」「が」 thì lược「を」「が」 đi và thêm 「は」 để nhấn mạnh.

14
New cards

6a) Mẫu câu đối xứng: A thì ~ còn B thì ~

Mẫu câu đối xứng: A thì ~ còn B thì ~

A は ~ khẳng địnhが、B は~ phủ định

  1. Bia thì tôi có thể uống được còn rượu thì không thể.

    ビール のめます が、おさけ のめません。

  2. Chó thì tôi rất thích còn mèo thì không thích mấy.

    いぬ だいすき です が、ねこ あまり すき じゃ ありません/きらい です。

  3. Mặt anh ta thì tôi biết còn tên thì tôi không biết.

    かれ の かお しって います が、なまえ しりません。

15
New cards

Biến tân ngữ thành chủ ngữ của câu bằng cách chuyển trợ từ lên đầu câu + trợ từ

Biến tân ngữ thành chủ ngữ của câu bằng cách chuyển lên đầu câu + trợ từ は

  • Sau danh từ cần nhấn mạnh, nếu trợ từ là 「を」「が」 thì lược 「を」「が」 đi và thêm 「は」 để nhấn mạnh.

  • Sau danh từ cần nhấn mạnh, nếu là các trợ từ khác làm rõ nghĩa cho danh từ như 「で」「に」「と」「へ」「から」... thì không lược các trợ từ đó đi mà cộng trực tiếp với 「は」 để nhấn mạnh: → 「では」「には」「とは」「へは」「からは」...

  1. Ở công ty tôi thì chỉ có 1 người nước ngoài.
    わたし の かいしゃ に は 外国人(がいこくじん) が 1人(ひとり) しか いません。

  2. Từ phòng tôi thì có thể nhìn thấy núi.
    わたし の へや から は やま が 見(み)えます。

  3. Ở trường thì học, còn ở nhà thì không。
    がっこう では べんきょう します が、うち では べんきょう しません。

  4. Ở đây thì có thể đỗ xe còn ở kìa thì không。
    ここ には 車(くるま) が とめられます が、あそこ には とめられません。

16
New cards
  1. Đi bằng Taxi thì mất 30 phút, còn đi bằng xe máy thì mất 50 phút。

  2. Chị Mai thì tôi đã từng gặp rồi còn chị Hoa thì chưa từng gặp。

  3. Đến nhà ga thì tôi đi bộ được, còn đến trường đại học thì không thể。

  4. Anh Lee thì tôi còn muốn nói chuyện cùng chứ anh Wan thì không。

  5. Hàn Quốc thì tôi đã từng đi rồi còn Nhật Bản thì chưa từng đi。

  1. タクシー で は 30分さんじゅっぷん かかります が、バイク で は 50分ごじゅっぷん かかります。

  2. マイさん に は あった こと が あります が、ホアさん に は あった こと が ありません。

  3. えき まで は あるけます が、大学だいがく まで は あるけません。

  4. リーさん と は はなしたい です が、ワンさん と は はなしたく ない です。

  5. かんこく へ は 行(い)った こと が あります が、日本 へ は 行(い)った こと が ありません。

    có thể lược trợ từ へ vì nó không quá quan trọng

17
New cards

Tương tự nhấn mạnh danh từ bằng trợ từ 「は」, dịch là “~ thì cũng ~”

にも: Tương tự nhấn mạnh danh từ bằng trợ từ 「は」, dịch là “~ thì cũng ~”

  1. Ở trường tôi thì giáo viên nước ngoài chỉ có 1 người.
    わたし の がっこう に は がいこくじん の 先生 が 1人(ひとり) しか いません。

    Ở trường tôi thì cũng chỉ có 1 giáo viên nước ngoài thôi.
    わたし の がっこう にも がいこくじん の 先生 が 1人(ひとり) しか いません。

  2. Từ nhà tôi đi bộ đến trường chỉ mất 10 phút.
    わたし の うち から がっこう まで あるいて 10分(じゅっぷん) しか かかりません。

    Từ nhà tôi thì cũng chỉ mất 10 phút thôi.
    わたし の うち から も 10分(じゅっぷん) しか かかりません。