Looks like no one added any tags here yet for you.
Tôi vơ lấy cặp sách trên bàn rồi phóng ra khỏi nhà.
I grabbed my school bag from the table and rushed out of the house.
Grace lục túi tìm chìa khóa xe một hồi mới thấy.
Grace fumbled in her bag for her car keys and finally found them.
Một người đàn ông chạy ra từ ngôi nhà đang cháy, trong tay ôm chặt một đứa bé.
A man ran from the burning house, clutching a baby in his arms.
Ông già chĩa thẳng ngón tay vô mặt tao, tao nổi hết cả da gà.
The old man pointed his finger straight at me and I felt a chill go down my spine.
Khi tàu rời ga, Charlie vẫy tay chào tạm biệt.
As the train left the station, Charlie waved goodbye.
Jamie về nhà từ trường với một con mắt thâm vì bị ai đó đấm.
Jamie came home from school with a black eye because someone had punched him.
Tôi hỏi Karen điện thoại đâu, cô ấy chẳng rời mắt khỏi tivi, chỉ tay lười biếng về phía bếp.
I asked Karen where the phone was and without taking her eyes off the TV she lazily pointed/ gestured in the direction of the kitchen.
Lina nắm chặt hai tay lại vì giận dữ nhưng cố gắng kìm nén.
Lina clenched her fists tightly in anger but managed to control herself.
Anh ấy nắm chặt tay tôi, như muốn nói lời cảm ơn.
He grasped my hand firmly and I could see that he was trying to thank me.
Kẻ trộm lẻn đi thật nhẹ nhàng dọc hành lang, cố gắng không đánh thức ai dậy.
The burglar crept very quietly along the corridor, trying not to wake anybody.
Bạn nghĩ là mình có thể nhảy lò cò một chân được bao lâu?
How long do you think you could hop on one leg?
Tôi chạy bộ ở công viên hầu hết các buổi sáng vì tôi thích giữ dáng.
I jog in the park most mornings because I like to keep myself in shape.
Vui lòng đi theo hướng này, thưa ông, quản lý dịch vụ khách hàng sẽ đến với ông ngay.
Just step this way, sir, and the customer services manager will be with you in a moment.
Khi nghe thấy tiếng động, chúng tôi nhanh chóng chạy vòng qua góc để xem chuyện gì đã xảy ra.
When we heard the noise, we quickly dashed round the corner to see what had happened.
rước khi biết đi, em trai tôi toàn bò không.
Before he learnt to walk, my younger brother used to crawl everywhere on all fours.
Quân đội hành quân hai ngày trước khi tới ngoại ô thành phố.
The army marched for two days before they came to the outskirts of the city.
Người nói bước lên sân khấu và mỉm cười tự tin với khán giả.
The speaker stepped/ strode onto the stage and smiled confidently at the audience.
Thấy tao từ xa, con chó nhảy chồm chồm phóng qua cổng, quẩy đuôi mừng rỡ.
When he saw me coming, our dog leapt over the gate and came to greet me.
Polly rất vui nên nhảy chân sáo trên vỉa hè đi học, vừa đi vừa nhảy từ chân này sang chân kia.
Polly was so happy she skipped along the pavement to school, jumping from one foot to the other.
Cuối cùng người ta cũng tìm thấy mấy ông ấy, thì ra là mấy ông ấy đã trôi lênh đênh trên biển mấy ngày trong một cái thuyền bé xíu.
When the men were finally found, they had been drifting at sea in a tiny boat for days.
Trước kia, sói hay lang thang khắp vùng này để kiếm ăn.
Wolves used to roam this whole area, looking for food.
Tớ chán quá nên đi lang thang vào trung tâm thành phố, tiện thể ngắm nghía đồ cửa kính.
I was bored so I wandered into the centre of town and did a bit of window shopping.
Tôi không thấy dầu trên sàn nên bị trượt chân.
I didn’t see the oil on the floor and I slipped on it.
Cái tủ quần áo này nặng thật, nhưng chắc mình có thể đẩy nó trượt trên sàn.
This wardrobe is really heavy, but maybe we can slide it along the ground.
Tôi không thấy bậc nên bị vấp chân.
I didn’t see the step and I tripped over it.
Đường trơn quá, nên khi tôi đạp phanh, xe liền bị trượt.
The road was wet, so when I pressed the brakes the car skidded.
Mình leo qua một tảng đá, nhìn xuống thung lũng bên dưới.
I clambered over a rock and looked down into the valley below us.
Chúng mình đã leo lên cao tới 6000 mét so với mực nước biển, không khí loãng dần rồi.
We had ascended to 6,000 metres above sea level and the air was getting thin.
Nick bị thương, mình biết là phải xuống núi sớm để đưa nó đi cấp cứu.
Nick was injured, and I knew we would have to descend soon to get medical treatment.
Tay cô siết chặt cần điều khiển. Máy bay tắt hẳn, lặng lẽ trượt về phía sân bay. Cô biết nếu máy bay không đủ tốc độ để tiếp cận đường băng, sẽ không thể tăng tốc. Tất cả những gì cô có thể làm là cầu nguyện đôi cánh giữ máy bay ở trên không đủ lâu. Khi gần đến đường băng, tim cô như muốn nhảy ra khỏi lồng ngực.
The pilot gripped the controls tightly. The engines were dead, and the plane was silently gliding towards the airfield. She knew if the plane wasn't moving fast enough to reach the runway, there was no chance of picking up speed. All she could do was hope the wings would keep the plane in the air long enough. As she got closer to the runway, her heart pounded.
Chim mòng biển Bắc Cực là một loài chim phi thường. Hàng năm, nó di cư hàng nghìn dặm, thỉnh thoảng dừng lại, nổi lềnh bềnh trên biển nghỉ ngơi. Làm thế nào nó nhớ được đường đi không ai biệt rõ.
The arctic tern is an incredible bird. It migrates thousands of miles each year, stopping occasionally to float on the ocean to rest. How it remembers the route is still not fully understood.
Khi chơi bóng rổ, lúc chạy phải đi bóng. Khi ném, nên thả bóng ra khỏi đầu ngón tay để bóng quay tròn trên không. Làm vậy thì bóng mới chuẩn xác hơn.
In basketball, you must bounce the ball when you are moving with it. When you take a shot, you should let the ball roll off your fingers so that it rotates in the air. That makes it more accurate.
Khoảng những năm 1950, nhiều người đã di cư từ vùng Tây Ấn sang Anh. Cuộc sống thường khó khăn với những người nhập cư này, nhưng cuối cùng họ cũng hòa nhập vào đời sống người Anh. Ngày nay, Anh cũng chào đón những người tị nạn từ các vùng chiến tranh trên thế giới.
In the 1950s, many people emigrated from the West Indies to England. Life was often hard for these immigrants, but they eventually became part of British life. Today, Britain also welcomes refugees from parts of the world that are affected by war.
Xe lửa đã thay đổi cách sống và làm việc của chúng ta. Người ta bắt đầu đi làm xa nhà, mỗi ngày lại chen chúc trên tàu về nhà.
The railways changed the way we live and work. People started to commute to work, travelling home in a crowded train carriage each day.
Giờ đây, một hãng hàng không mới, Officeways, dự định mở rộng ý tưởng này và hy vọng sẽ có nhiều người đi máy bay đi làm hơn! Trước đây, đi máy bay đi làm chỉ dành cho những người rất giàu có, những người đủ khả năng thuê máy bay riêng hoặc trực thăng ngay cả khi họ không sở hữu máy bay riêng.
Now a new airline, Officeways, plans to extend the idea and hopes to get more of us taking the plane to work! In the past, getting to work by air was only for the very wealthy, who could afford to charter a plane or helicopter even if they didn’t have their own private jet.
Giờ đây, Officeways, với các điểm đến khắp châu Âu, đang chào mời các ưu đãi đặc biệt cho những chuyến đi ngắn của người đi công tác. Bạn có thể không có nhiều chỗ để chân như trên tàu, nhưng Officeways khẳng định các tiếp viên của họ được đào tạo đặc biệt để giúp bạn thư giãn trên đường đi làm. Và với thời gian bay ngắn như vậy, bạn sẽ không bị lệch múi giờ! Vậy bạn còn chờ gì nữa? Hãy đến trang 37 để tham gia cuộc thi Officeways của chúng tôi!
Now, Officeways, which travels to destinations throughout Europe, is offering special deals on short trips to business travellers. You might have less legroom than on the train, but Officeways claims their stewards are specially trained to help you relax on the way to work. And with such short journey times, there’s no risk of jetlag! So what are you waiting for? Turn to page 37 for our Officeways competition!
Đi bộ dọc bờ biển, có một cái bến đò nhỏ, ướm chừng hơn một chục chiếc thuyền đánh cá nhấp nhô trên mặt nước trong cái ráng chiều.
Running along the seafront, there was a short concrete quay, where a dozen fishing boats bobbed in the afternoon sun.
Khá nhiều khu nghỉ dưỡng ở Anh có những bến tàu dài, nhô ra biển, và thường có những chương trình biểu diễn hoặc các hình thức giải trí khác trên đó.
Quite a few resorts in Britain have long piers, which stick out into the sea, and which often have shows or other forms of entertainment on them.
Khu vực này chỉ dành cho người đi bộ và cấm tất cả các loại xe.
This area is for pedestrians only and is closed to all traffic.
Sau tai nạn, những người đi đường mô tả người lái xe là một người đàn ông trung niên có râu.
After the accident, passersby described the driver as a middle-aged man with a beard.
Giữ cả hai tay trên vô-lăng, bạn sẽ thấy dễ lái xe hơn.
Keep both hands on the wheel and you’ll find it easier to steer the car.
Tôi đang cố gắng học để trở thành phi công máy bay thương mại.
I’m hoping to train so that I can pilot commercial aircraft.
Mới ra khỏi cây xăng, tôi thấy một người đi nhờ xe đang giơ ngón cái ra, ra hiệu xin đi nhờ.
As I came out of the petrol station, I saw a hitchhiker with his thumb out, trying to get a lift.
Người dân địa phương khăng khăng rằng họ có quyền đi bộ qua cánh đồng, mặc dù người nông dân chủ đất không đồng ý.
Local hikers insist that they have the right to walk across the field, although the farmer who owns the land disagrees.
Mỗi chiều mất ba tiếng rưỡi, nên đi cả lượt đi lượt về mất bảy tiếng.
It’s three and a half hours each way, so the round trip takes seven hours.
Vé một chiều là 40 euro, nhưng vé khứ hồi thực ra chỉ có 55 euro.
A single is €40, but the return fare is actually only €55.
Một chiếc xe tải làm rơi hàng hóa trên đường cao tốc và sơn trắng vương vãi khắp nơi.
A lorry lost its load on the motorway and there’s white paint everywhere.
Thực tế, khoang chở hàng trên máy bay có thể rất lạnh trong suốt chuyến bay.
The area where the cargo is stored on a plane can actually get extremely cold during a flight.
Công an bảo ông ăn mày đi chỗ khác, ông ấy lê chân đi chậm chạp và đau đớn xuống đường.
The police officer told the homeless man to move on and he walked slowly and painfully down the road.
Len đã đi bộ đi rồi, nhưng nếu chúng ta đi ô tô thì có lẽ vẫn kịp chặn hắn trước khi về đến nhà.
Len has already left on foot, but if we take the car then maybe we can still head him off before he gets home.
Bạn dời qua một chút để mình ngồi với nghen
Would you mind moving over so that I can sit here?
Một thanh niên đi xe máy trên vỉa hè, mọi người phải tránh ra để nhường đường cho hắn đi qua.
A young man was riding his motorbike on the pavement and everyone was forced to step aside to let him go past.
Khu vực đã được phong tỏa sau một cuộc gọi báo bom.
The area has been cordoned off following a bomb threat.
Tôi dựa vào bàn, bàn nghiêng và tôi ngã xuống.
As I leant on the table, it tipped up and I fell over.
Mẹ tôi hơi buồn vì tuần sau em gái tôi chuyển đi học đại học.
My mum’s a bit upset because my sister's moving out to go to university next week.
Daryl đã theo kịp người dẫn đầu trong phần lớn cuộc đua, nhưng cuối cùng anh ấy bắt đầu bị tụt lại phía sau.
Daryl managed to keep up with the leader for most of the race, but eventually he started to fall behind.
Dimitri nghe thấy tiếng động lạ phát ra từ động cơ xe nên đã dừng xe lại để kiểm tra.
Dimitri thought he heard a funny noise coming from the car engine, so he pulled over to investigate.
Cảnh sát ngăn chặn đám đông để xe cứu thương có thể tiếp cận hiện trường nhanh hơn.
The police held back the crowd so that the ambulances could get to the scene more quickly.
Buổi biểu diễn nhàm chán đến mức chúng tôi đã bỏ về sau nửa tiếng.
The show was so boring that we walked out after half an hour.
Nhắc tôi dừng lại mua thiệp sinh nhật cho bà ngoại trên đường đến nhà bà nhé.
Remind me to stop off on the way to your grandma’s to get her a birthday card.
Mình không thích cậu lẻn đến bất ngờ như thế! Cậu làm mình sợ chết khiếp!
I wish you wouldn’t creep up on me like that! You frightened me to death!
Martha không muốn làm gián đoạn bữa tiệc nên đã lặng lẽ rời đi mà không để ai phát hiện.
Martha didn’t want to interrupt the party, so she just slipped away quietly without anyone noticing.
Cậu thật sự định chuyển đến sống chung với Josie à? Còn căn hộ của cậu thì sao?
Are you really thinking of moving in with Josie? What about your own flat?
Có vẻ như những nhà thám hiểm đã lạc đường sau khi mất bản đồ và lang thang trong rừng nhiều ngày.
It seems that the explorers went astray after losing their map and wandered in the jungle for days.
Anh/em nhìn giờ đi! Chúng ta nên đi nhanh lên, không thì sẽ trễ mất.
Look at the time! We’d better get a move on or we’re going to be late.
Bố mẹ tôi nói rằng họ đã yêu nhau từ lần gặp nhau trong kì nghỉ ở Thổ Nhĩ Kỳ.
My parents say they fell in love when they met on holiday in Turkey.
Bài luận của bạn không đủ tốt. Rõ ràng là bạn đã làm vội vàng chứ không chịu dành thời gian.
Your essay isn’t good enough. It’s obvious to me that you did it in a rush, rather than taking your time.
Tôi luôn muốn được bay và sẽ rất sẵn lòng thăm phi công trong buồng lái.
I’ve always wanted to fly and I would jump at a chance to visit the pilot in the cockpit.
Một trong những điều tôi thích về ngôi nhà này là nó nằm sát sông.
One of the things I love about this house is that it backs onto the river.
Tôi không muốn làm bạn hy vọng nhưng có khả năng chúng ta sẽ bay sang Mỹ!
I don’t want to raise your hopes, but there’s a chance we might be flying to America!
Tôi không thể tin là bạn lại đi kể với Ben những gì tôi nói về cậu ta.
I can’t believe you went and told Ben what I said about him.
Đừng có la vào mặt tôi - tôi không phải người gây tai nạn!
There’s no need to fly at me - I wasn’t the one who crashed the car!
Tôi có nhiều bài tập về nhà lắm, nên để tôi làm xong đã rồi tôi sẽ gọi cho bạn.
I’ve got a lot of homework, so let me get it out of the way first and then I’ll call you.
Bạn đi du lịch nhiều quá! Tôi không thể nhớ hết được những nước bạn đã đến.
You travel so much! I can’t keep track of all the countries you’ve been to.
Vì bạn đi đường đó rồi nên bạn có thể thả tôi ở nhà mình được không?
Since you’re going that way, do you think you could drop me at my house?
In the distance, a steam train slowly came into view.
Xa xa, một đoàn tàu hơi nước từ từ xuất hiện.
Đừng lớn tiếng với tôi! Tôi không làm gì sai cả!
Don’t raise your voice at me! I haven’t done anything wrong!
Chúng ta cần phải đặt vé phà lúc nào đó, nhắc tôi sau nhé.
We need to book our ferry tickets at some point, so remind me later.
Bỗng nhiên, cánh cửa mở tung và bà Singh đứng đó.
Suddenly, the door flew open and there stood Mrs Singh.
Giờ cao điểm rồi, nên đường sẽ rất đông.
It’s the rush hour, so there’ll be a lot of traffic on the roads.
Bố tôi bắt đầu có tóc bạc rồi, mà ông ấy mới 35 tuổi thôi.
My dad’s beginning to go grey, and he’s only 35.
Kể cả khi chuyến bay bị hủy, Jake vẫn cố gắng nở một nụ cười.
Even when his flight was cancelled, Jake still managed to raise a smile.
Bạn có biết đường đến nhà Ed từ đây không?
Do you know the way to Ed’s house from here?
Sam không đến, nhưng Isabelle đang trên đường tới nên lát nữa cô ấy sẽ đến.
Sam’s not coming, but Isabelle's on the way, so she should be here soon.
Tôi không thể tin nổi người phụ nữ đó vừa cố chen ngang để lên trước.
I can’t believe that woman just tried to jump the queue and get to the front first.
Tôi không hiểu điều gì đã đẩy Michael rời bỏ gia đình như vậy.
I don’t understand what drove Michael to leave his family like that
Lũ trẻ suýt nữa thì làm tôi phát điên trong kỳ nghỉ.
The kids almost drove me crazy when we were on holiday
Tôi nghĩ nhà báo đã trình bày quan điểm rất rõ ràng, và vị chính trị gia không biết phải nói gì.
I thought the journalist drove his point home well, and the politician didn’t know what to say.
Chúng tôi quyết định đi về hướng thị trấn nhỏ mà chúng tôi có thể nhìn thấy ở đằng xa.
We decided to head towards the small town we could see in the distance.
Joshua Reed đã được bổ nhiệm làm trưởng ủy ban phụ trách quảng bá du lịch địa phương.
Joshua Reed has been appointed to head the committee responsible for promoting local tourism.
Bạn cho rằng những nơi nào đứng đầu danh sách các điểm đến du lịch phổ biến nhất ở Anh?
Which places would you say head the list of most popular tourist destinations in Britain?
Tôi bắt đầu đi đến kết luận rằng bạn không muốn đi nghỉ cùng tôi.
I'm starting to come to the conclusion that you don't want to go on holiday with me.
Làm thế nào mà bạn lại mất hộ chiếu?
How did you come to lose your passport?
Tôi biết điều này sẽ khiến bạn sốc một chút, nhưng tôi đã quyết định đi bộ vòng quanh thế giới.
I know it’s going to come as a bit of a shock to you, but I’ve decided to walk round the world.
Chúng ta cần giữ tốc độ đều nếu muốn đến nơi trước khi trời tối.
We need to keep up a steady pace if we're going to get there before it gets dark.
Corey và Angela dường như có một mối quan hệ rất ổn định, và tôi không thể tưởng tượng họ chia tay được, bạn có thể không?
Corey and Angela seem to have a very steady relationship, and I can’t imagine them splitting up, can you?
Kelly nhìn tôi một cách chằm chằm như thể muốn nói, 'Tôi biết anh đã đi đâu rồi.'
Kelly gave me a steady look as if to say, ‘I know where you've been.'
Chúng tôi luôn có thói quen mời bà già bên cạnh tham gia bữa tối Giáng sinh cùng chúng tôi.
We always make a track of inviting the old woman next door to join us for Christmas dinner.
Đừng nhắc đến việc Chris thi trượt bằng lái - đó là một điều nhạy cảm với anh ấy.
Don't mention the fact that Chris failed his driving test - it's a bit of a sore track with him.
Tôi biết cô ấy là bạn thân của bạn, nhưng đó là chuyện khác - bạn không có quyền mời cô ấy đi du lịch mà không hỏi tôi.
I know she’s your best friend, but that’s beside the track - you had no right to invite her on the trip without asking me.