1/21
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
Promissory note
Hối phiếu nhận nợ
Hối phiếu nhận nợ là một cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập phiếu phát ra hứa trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng qui định trên hối phiếu nhận nợ hoặc theo lệnh của người này để trả cho một người khác.
Fractional reserve banking
Ngân hàng dự trữ theo tỷ lệ
Trường hợp các ngân hàng thương mại chỉ dự trữ một phần nhỏ tài sản có khả năng thanh toán cao so với tổng tài sản của nó.
Reserve requirement
Dự trữ bắt buộc
Số tiền mà các ngân hàng thế giới buộc phải duy trì trên một tài khoản tiền gửi không hưởng lãi tại ngân hàng trung ương.
Narrow money
Lượng tiền dùng ngay
Khối lượng tiền tệ có tính thanh khoản cao nhất trong nền kinh tế (tiền mặt, tiền gửi không kỳ hạn,...)
Broad money
Tiền mở rộng
Toàn bộ khối lượng tiền tệ trong nền kinh tế
Money neutrality
Tính trung lập của tiền
Sự thay đổi trong cung tiền ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa, dịch vụ và tiền lương, nhưng không ảnh hưởng đến năng suất tổng thể của nền kinh tế.
Money multiplier
Số nhân tiền
Hệ số phản ánh khả năng sinh sôi của tiền trong lưu thông.
Risk premium
Phần bù rủi ro
Phần lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư khi chấp nhận một số khoản rủi ro nào đó
Legal tender
Tiền pháp định
Đồng tiền do một chính phủ hay ngân hàng phát hành mà không được đảm bảo bằng dự trữ vàng hay các chứng khoán khác
Inflation uncertainty
Sự bất định lạm phát
Giá cả trong tương lai là không thể đoán trước và lạm phát không xác định được sẽ tăng hay giảm trong tương lai.
Open market operations
Nghiệp vụ thị trường mở
Công cụ của chính sách tiền tệ có liên quan đến việc mua bán tín phiếu và trái phiếu chính phủ với tư cách phương tiện để kiểm soát cung ứng tiền tệ
Official interest rate
Lãi suất cơ bản
Lãi suất mà ngân hàng trung ương đặt ra. Thông thường, đây là lãi suất mà ngân hàng trung ương sẵn sàng cho ngân hàng thương mại vay
Monetary transmission mechanism
Cơ chế truyền dẫn tiền tệ
Một quá trình mà sự thay đổi trong chính sách tiền tệ dẫn đến hàng loạt sự thay đổi khác trong các biến số của nền kinh tế như lãi suất, giá cả tài sản, chi tiêu, tiêu dùng, tỷ giá hối đoái, dòng tiền, khả năng cấp tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại… và cuối cùng là hướng tới mục tiêu mức giá, sản lượng và thất nghiệp.
Operational independence
Sự độc lập của ngân hàng trung ương trong việc thực hiện chính sách tiền tệ và đặt ra lãi suất
Khả năng của ngân hàng trong việc thực hiện chính sách tiền tệ và thiết lập mức lãi suất tốt nhất để đáp ứng mục tiêu lạm phát.
Target independent
Sự độc lập của ngân hàng trung ương trong việc đặt ra mục tiêu về lạm phát
Ngân hàng có khả năng xác định được mức lạm phát, tỷ lệ lạm phát mà họ hướng tới cũng như là khoảng thời gian để hoàn thành mục tiêu này.
Neutral rate of interest
Lãi suất trung gian, kiểu độc lập
Mức lãi suất không kích thích hoặc làm chậm lại tăng trưởng của một nền kinh tế
Budget surplus
Thặng dư ngân sách
Tổng thu nhập hay nguồn thu của ngân sách vượt quá tổng các khoản chi tiêu ngân sách trong cân đối
Budget deficit
Thâm hụt ngân sách
Tổng chi tiêu vượt quá tổng thu nhập hay nguồn thu ngân sách trong cân đối
Crowding out
Lấn át đầu tư tư nhân
Sự suy giảm chi tiêu cho đầu tư của khu vực tư nhân khi chính phủ tăng chi tiêu.
Transfer payments
Thanh toán chuyển giao
Khoản tiền chính phủ chi ra, nhưng không nhận lại hàng hóa hay dịch vụ tương ứng. Trong phần lớn trường hợp, những khoản tiền như thế liên quan đến sự chuyển giao thu nhập từ một nhóm người này (người nộp thuế) cho những nhóm người khác dưới hình thức phúc lợi xã hội, chẳng hạn trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp xã hội hoặc tiền hưu trí cho người già
Fiscal multiplier
Số nhân tài khóa
Tỷ lệ của sự thay đổi thu nhập quốc dân với sự thay đổi trong chi tiêu của chính phủ gây ra nó
Liquidity trap
Bẫy thanh khoản
Tình huống trong đó lãi suất giảm xuống mức quá thấp, làm cho mọi người thích giữ tiền hoặc tài sản dễ thanh toán (tài sản không sinh lợi) hơn giữ trái phiếu hay các tài sản sinh lợi khác.