Topic 5: Monetary and fiscal policy

0.0(0)
studied byStudied by 0 people
full-widthCall with Kai
GameKnowt Play
learnLearn
examPractice Test
spaced repetitionSpaced Repetition
heart puzzleMatch
flashcardsFlashcards
Card Sorting

1/21

encourage image

There's no tags or description

Looks like no tags are added yet.

Study Analytics
Name
Mastery
Learn
Test
Matching
Spaced

No study sessions yet.

22 Terms

1
New cards

Promissory note

  • Hối phiếu nhận nợ

Hối phiếu nhận nợ là một cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập phiếu phát ra hứa trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng qui định trên hối phiếu nhận nợ hoặc theo lệnh của người này để trả cho một người khác.

2
New cards

Fractional reserve banking

  • Ngân hàng dự trữ theo tỷ lệ

Trường hợp các ngân hàng thương mại chỉ dự trữ một phần nhỏ tài sản có khả năng thanh toán cao so với tổng tài sản của nó.

3
New cards

Reserve requirement

  • Dự trữ bắt buộc

Số tiền mà các ngân hàng thế giới buộc phải duy trì trên một tài khoản tiền gửi không hưởng lãi tại ngân hàng trung ương.

4
New cards

Narrow money

  • Lượng tiền dùng ngay

Khối lượng tiền tệ có tính thanh khoản cao nhất trong nền kinh tế (tiền mặt, tiền gửi không kỳ hạn,...)

5
New cards

Broad money

  • Tiền mở rộng

Toàn bộ khối lượng tiền tệ trong nền kinh tế

6
New cards

Money neutrality

  • Tính trung lập của tiền

Sự thay đổi trong cung tiền ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa, dịch vụ và tiền lương, nhưng không ảnh hưởng đến năng suất tổng thể của nền kinh tế.

7
New cards

Money multiplier

  • Số nhân tiền

Hệ số phản ánh khả năng sinh sôi của tiền trong lưu thông.

8
New cards

Risk premium

  • Phần bù rủi ro

Phần lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư khi chấp nhận một số khoản rủi ro nào đó

9
New cards

Legal tender

  • Tiền pháp định

Đồng tiền do một chính phủ hay ngân hàng phát hành mà không được đảm bảo bằng dự trữ vàng hay các chứng khoán khác

10
New cards

Inflation uncertainty

  • Sự bất định lạm phát

Giá cả trong tương lai là không thể đoán trước và lạm phát không xác định được sẽ tăng hay giảm trong tương lai.

11
New cards

Open market operations

  • Nghiệp vụ thị trường mở

Công cụ của chính sách tiền tệ có liên quan đến việc mua bán tín phiếu và trái phiếu chính phủ với tư cách phương tiện để kiểm soát cung ứng tiền tệ

12
New cards

Official interest rate

  • Lãi suất cơ bản

Lãi suất mà ngân hàng trung ương đặt ra. Thông thường, đây là lãi suất mà ngân hàng trung ương sẵn sàng cho ngân hàng thương mại vay

13
New cards

Monetary transmission mechanism

  • Cơ chế truyền dẫn tiền tệ

Một quá trình mà sự thay đổi trong chính sách tiền tệ dẫn đến hàng loạt sự thay đổi khác trong các biến số của nền kinh tế như lãi suất, giá cả tài sản, chi tiêu, tiêu dùng, tỷ giá hối đoái, dòng tiền, khả năng cấp tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại… và cuối cùng là hướng tới mục tiêu mức giá, sản lượng và thất nghiệp.

14
New cards

Operational independence

  • Sự độc lập của ngân hàng trung ương trong việc thực hiện chính sách tiền tệ và đặt ra lãi suất

Khả năng của ngân hàng trong việc thực hiện chính sách tiền tệ và thiết lập mức lãi suất tốt nhất để đáp ứng mục tiêu lạm phát.

15
New cards

Target independent

  • Sự độc lập của ngân hàng trung ương trong việc đặt ra mục tiêu về lạm phát

Ngân hàng có khả năng xác định được mức lạm phát, tỷ lệ lạm phát mà họ hướng tới cũng như là khoảng thời gian để hoàn thành mục tiêu này.

16
New cards

Neutral rate of interest

  • Lãi suất trung gian, kiểu độc lập

Mức lãi suất không kích thích hoặc làm chậm lại tăng trưởng của một nền kinh tế

17
New cards

Budget surplus

  • Thặng dư ngân sách

Tổng thu nhập hay nguồn thu của ngân sách vượt quá tổng các khoản chi tiêu ngân sách trong cân đối

18
New cards

Budget deficit

  • Thâm hụt ngân sách

Tổng chi tiêu vượt quá tổng thu nhập hay nguồn thu ngân sách trong cân đối

19
New cards

Crowding out

  • Lấn át đầu tư tư nhân

Sự suy giảm chi tiêu cho đầu tư của khu vực tư nhân khi chính phủ tăng chi tiêu.

20
New cards

Transfer payments

  • Thanh toán chuyển giao

Khoản tiền chính phủ chi ra, nhưng không nhận lại hàng hóa hay dịch vụ tương ứng. Trong phần lớn trường hợp, những khoản tiền như thế liên quan đến sự chuyển giao thu nhập từ một nhóm người này (người nộp thuế) cho những nhóm người khác dưới hình thức phúc lợi xã hội, chẳng hạn trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp xã hội hoặc tiền hưu trí cho người già

21
New cards

Fiscal multiplier

  • Số nhân tài khóa

Tỷ lệ của sự thay đổi thu nhập quốc dân với sự thay đổi trong chi tiêu của chính phủ gây ra nó

22
New cards

Liquidity trap

  • Bẫy thanh khoản

Tình huống trong đó lãi suất giảm xuống mức quá thấp, làm cho mọi người thích giữ tiền hoặc tài sản dễ thanh toán (tài sản không sinh lợi) hơn giữ trái phiếu hay các tài sản sinh lợi khác.