từ đơn
từ gồm 1 tiếng
từ phức
từ gồm 2 hay nhiều tiếng gồm từ ghép và từ láy
từ đơn đa âm
từ phiên âm tiếng nước ngoài, hoặc từ thuần việt mà các từ tạo thành không có nghĩa được xếp chung với nhau
từ ghép
ghép 2 hay nhiều tiếng có nghĩa lại với nhau
từ ghép chính phụ
từ phức có tiếng chính và tiếng phụ bổ nghĩa cho tiếng chính. chính đứng trước phụ
vd: nhà tầng, sách toán, đi bộ, mưa rào, ăn sáng, tàu hỏa, bút bi,…
từ ghép đẳng lập
vd: nhà cửa, tàu thuyền, núi sông, tưới tốt, trắng trong, đỏ đen,…
từ láy
láy âm đầu, vần, cả âm và vần, toàn bộ, đặc biêt (ồn ào, inh ỏi, yên ả, im ắng, ùng ục, ỉ ôi,..)
đôi, ba , tư, tượng thanh, tượng hình
thành ngữ
1 cụm từ hoàn chỉnh, ko phải một câu hoàn chỉnh
đánh giá, thể hiện tính cách, quan điểm
xuất hiện là một vế đứng trong câu
gieo vần lưng
tục ngữ
một câu biểu thị một ý nghĩa cụ thể
diễn tả trọn vẹn 1 ý nghĩa nào đó, đúc kết kinh nghiệm tăng gia sx, hiện tượng đời sống
đứng độc lập để tạp câu
vần liền và vần cách
ca dao
thể thơ lục bát
bài ca ngắn về thiên nhiên, vũ trụ, con người,.. giàu cảm xúc, tình yêu nam nữ, mqh gia đình, xã hội
ẩn dụ
gọi svht này bằng svht khác có nét tương đồng, hai phạm trù khác nhau
hình thức
cách thức
phẩm chất
chuyển đổi cảm giác: từ hình thái cảm giác này sang hình thái cảm giác khác
hoán dụ
liên tưởng tương cận, nói đến A ngta sẽ liên tưởng đến B
lấy một bộ phân để gọi toàn thể
dùng vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
dùng dấu hiệu để gọi SV
dùng cái cụ thể để nói cái trừu tượng
câu đơn
cụm CV, để kể về một sự việc sự vật
câu ghép
do nhiều vế câu ghép lại
câu đặc biệt
không cấu tạo theo C-V, nếu thời gian, liệt kê, thông báo, bộc lộ cảm xúc, gọi đáp
vd: anh đến với ai? -một mình
câu rút gọn
vd: Mưa. Gió. Bom. Lửa
vị ngữ
thường trả lời cho câu hỏi làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
trạng ngữ
xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc
khởi ngữ
thành phần đứng trước C để nêu lên đề tài được nói đến trong câu
vd: về, còn, đối với
thành phần tình thái
thể hiện cách nhìn của người nói đối với SV được nói đến trong câu
vd: chắc chắn, có lẽ, ắt hẳn
thành phần phụ chú
giữa 2 dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, ngoặc đơn,…
văn học dân gian
12
thần thoại
tạo lập thế giới
truyện cổ tích
nv dân gian hư cấu, kể về số phận con người
→ tinh thần nhân đạo trong lao động
truyền thuyết
nv và sự kiện lquan đến lịch sử có yếu tố kì ảo
→ thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với sk và nv được kể
sử thi
sống cùng kí ức cộng đồng
truyện thơ
sáng tác bằng chữ Nôm và theo thể 68
ca dao
trữ tình dân gian, thường kết hợp với nhạc khi diễn xướng
→ diễn tả nội tâm con người
tục ngữ
câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định có nhạc điệu
→ kinh nghiệm sống của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng vào đời sống.
tuồng
sân khấu kịch, trữ tình trào lộng → phê phán
vè
tự sự dân gian văn vần, lối kể mộc mạc giản dị, nói về SVHT của làng của nước mang tính thời sự
văn học hiện đại
9
bút kí
ghi chép về con người và sự kiện có thật theo một trình tự nhất định để thể hiện một tư tưởng
kí sự
ghi chép một câu chuyện có thật tương đối hoàn chỉnh, tác giả ít bộc lộ cảm xúc
tùy bút
mang đậm yếu tố trữ tình và đánh giá chủ quan của người viết
hồi kí
kể lại những sự kiện, biến cố đã xảy ra trong quá khứ tác giả tham dự hoặc chứng kiến, mang tính chủ quan đánh giá phiến diện