Câu hỏi/Nội dung | Đáp án/Ý chính |
---|---|
Ai không phải là người sáng lập nên chủ nghĩa Mác – Lênin | Heghen |
Bản tính tự nhiên của con người là gì | Con người là kết quả |
Bộ phận Tri thức được gọi là gì | Đội ngũ |
C. Mác đã viết: “Cái cối xay quay bằng tay” | Vai trò quyết định của lực lượng sản xuất |
Các môn lý luận chính trị có bao nhiêu học phần | Năm (5) |
Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật | 3 |
Các quy luật của phép biện chứng làm rõ nội dung nào | Thế giới quan |
Cách mạng Tháng 8.1945 được gọi là | Cách mạng xã hội |
Câu nói: "Tôi tư duy, tôi tồn tại” là của nhà triết học nào | Descartes |
Cấu trúc của hình thái kinh tế - xã hội gồm có những bộ phận nào | KTTT, LLSX, QHSX |
Quan niệm đúng về ý thức | Đặc điểm của một hệ thống vật chất |
Quan niệm về phản ánh của ý thức | Phản ánh là sự tái tạo |
Chọn đáp án đúng nhất | Quan điểm lý luận |
Coi vận động chỉ là cơ học | Duy vật thời kỳ cổ đại |
Đặc điểm của ý thức xã hội thông thường | Phản ảnh trực tiếp đời sống |
Đặc trưng cơ bản của nhà nước (sai) | Là tổ chức xã hội tự quản |
Đặc trưng quan trọng nhất của giai cấp là | Sự khác nhau về sở hữu tư liệu sản xuất |
Đại biểu xuất sắc | Adam Smith và Janid Risank |
Không phải là bộ phận của kiến trúc thượng tầng | Quy luật chung nhất |
Hình thức vận động phổ biến nhất của vật chất | Vận động cơ học |
Kiểu nhà nước cổ đại | Nhà nước chủ nô quý tộc |
Mặt tích cực của duy vật cổ đại | Thúc đẩy sự phát triển |
Nội dung cơ sở hạ tầng | Con đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận |
Quan điểm SAI về tính thống nhất | Xu hướng chung của các mặt đối lập |
Quan niệm duy vật biện chứng | Vận động là hình thức của vật chất |
Giải phóng con người khỏi tha hóa | Tiến hành cách mạng xã hội |
Sự khác nhau cơ bản giữa triết học và tôn giáo | Cơ sở của thế giới quan tôn giáo là lòng tin |
Đối tượng nghiên cứu của phép biện chứng duy vật | Trạng thái tồn tại có tính quy luật |
Dựa vào lĩnh vực hoạt động, có quy luật nào | Quy luật xã hội |
Giai cấp được C. Mác xác định là chủ thể cách mạng | Giai cấp công nhân |
Giai cấp thống trị về kinh tế trong xã hội | Nhà nước |
Giai cấp vô sản tồn tại trong | Tư bản chủ nghĩa |
Giải quyết mâu thuẫn thứ hai trong triết học | Phương pháp luận |
Giữa thi rớt và thi đậu | Thi đậu |
Hạn chế của duy vật cổ đại | Có tính chất trực quan ngây thơ |
Hành giả thực hành nói lời gì | Chính ngữ |
Hành Thổ ứng với Thiên can gì | Mậu, Kỷ |
Nhận định đúng | Cái riêng là cái phong phú |
“Trong tính hiện thực của nó…” | Tổng hòa các mối quan hệ xã hội |
Sắp xếp hình thức vận động | 2-5-1-4-3 |
Sắp xếp trình tự tư duy triết học | Thần thoại - tôn giáo - triết học |
Hình thức đấu tranh cao nhất của giai cấp vô sản | Đấu tranh chính trị |
Hippocrates sinh vào năm nào | 380 TCN |
Hoạt động lịch sử đầu tiên | Chế tạo công cụ lao động |
Kết quả của đấu tranh giai cấp | Cả a, b, c |
Khái niệm chỉ giới hạn giữa các lượng | Lượng |
Khái niệm trong giai đoạn nhận thức lý tính | Là hình thức cơ bản |
Khái niệm trung tâm V.I. Lênin sử dụng | Thực tại khách quan |
Khi lao động bị tha hóa | Giữa người với vật |
Lực lượng sản xuất gồm | Người lao động và tư liệu sản xuất |
Khi LLSX và QHSX không phù hợp | Lạc hậu, hoặc tiến bộ quá xa |
Dòng chảy triết học là của ai | Hê-ra-clít |
Mác cho rằng: Bản chất con người là | Không có con người trừu tượng |
Mác kế thừa tư tưởng từ | Adam Smith |
Mối quan hệ biện chứng cái riêng và cái chung | Cái riêng chỉ tồn tại trong cái chung |
Quan hệ giữa quần chúng và vĩ nhân | Biểu hiện trong vai trò |
Nền tảng quan hệ xã hội | Quan hệ lợi ích |
Lý thuyết Hạt Higgs liên quan tới | Thời gian |
Nhận thức thông thường hình thành | Sự phản ánh gián tiếp |
Sai trong nguồn gốc ý thức | Tri thức |
Nguồn gốc sâu xa phát triển lịch sử | Lực lượng sản xuất |
Nguyên lý là gì? | Cách thức của các sự vật, hiện tượng |
Nguyên lý phát triển của chủ nghĩa Mác-Lênin | Nằm trong bản thân sự vật, hiện tượng |
Nguyên lý triết học | Xu hướng của các sự vật, hiện tượng |
Nguyên nhân cách mạng xã hội là | Mâu thuẫn |
Nguyên nhân sâu xa xung đột | Mâu thuẫn đối kháng |
Nguyên nhân sâu xa cách mạng xã hội | Nguyên nhân kinh tế |
Nguyên tắc phương pháp luận | Nguyên tắc khách quan |
“Cha đẻ của những con số” | Pythagoras |
Triết học không ra đời ngẫu nhiên | Nhận định đúng |
Các cặp phạm trù cơ bản | Cái riêng - cái chung; tất nhiên - ngẫu nhiên |
Biện chứng là gì | Là hình ảnh của khách thể |
Luật mâu thuẫn gồm | Các mặt đối lập |
Nội dung chưa học ở GDCD | Sáu cặp phạm trù |
Quy luật giữa LLSX và QHSX | Khác biệt – mâu thuẫn – đối lập – đấu tranh |
Mâu thuẫn giữa bản chất và hiện tượng | Hiện tượng phong phú hơn |
LLSX phát triển mạnh mẽ tạo | Tiền đề |
Sự tác động giữa chất và lượng | Chất mới làm thay đổi kết cấu |
“Sáng kiến vĩ đại” của Lênin năm nào | 1919 |
Thế giới quan là gì | Hệ thống tri thức |
“Thuyết 4 thể dịch” liên quan tới | Máu |
Các nền kinh tế căn bản theo Mác | Dựa vào phương thức sản xuất |
Vấn đề tha hóa theo Mác là | Lao động bị tha hóa |
Cách mạng xã hội lần thứ nhất | Điển hình |
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, cách mạng xã hội lần thứ nhất | Điển hình cho tỉnh giai cấp |
Theo chủ nghĩa Mác có bao nhiêu hình thái kinh tế – xã hội | 5 |
Theo Ph. Ăngghen, sự khác nhau phản ánh điều gì? | Sự chi phối của điều kiện vật chất |
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đâu là cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng? | Tính thống nhất vật chất của thế giới |
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, cái ngẫu nhiên... | Có vai trò quan trọng trong sự phát triển |
Theo quan niệm ngũ hành tương sinh, hành Thổ khắc hành gì? | Thủy |
Theo thuyết 4 thể dịch, mùa hè biểu trưng cho dịch nào? | Mật vàng |
Theo thuyết Âm dương, bát quái sinh ra gì? | Vạn vật |
Theo Triết học Mác, tính chất của cuộc cách mạng xã hội là gì? | Mâu thuẫn kinh tế |
Theo V.I. Lênin, con đường nhận thức là? | Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng |
Theo V.I. Lênin, để có quan niệm đúng về lịch sử xã hội, cần xuất phát từ? | Lực lượng sản xuất |
Thực chất của cuộc cách mạng trong triết học là? | Sự chuyển từ triết học duy tâm sang triết học duy vật |
Thực tiễn tồn tại dưới những hình thức nào? | Hoạt động thực nghiệm khoa học |
Tiêu chuẩn cơ bản để phân biệt giữa các thời đại kinh tế? | Lực lượng sản xuất |
Tính chất chung của không gian và thời gian là gì? | Cả a, b, c |
Tính chất của vật thể là gì? | Cân, đong, đo, đếm được |
Tính chất dự báo tương lai của ý thức là gì? | Tính vượt trước |
Tính chất lịch sử - tự nhiên của sự phát triển xã hội là gì? | Sự phát triển của lịch sử loài người |
Tính kích thích của ý thức là gì? | Là phản ứng trả lời của con người với hiện thực |
Tính phổ biến của mối liên hệ phổ biến là gì? | Bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng có mối liên hệ |
Tính thống nhất vật chất của thế giới thể hiện ở đâu? | Vật chất tồn tại khách quan |
Trả lời câu hỏi: Sự vật hiện tượng vận động, phát triển bằng cách nào? | Theo quy luật lượng – chất |
Tri giác trong giai đoạn nhận thức cảm tính là gì? | Là hình ảnh tương đối đầy đủ |
Triết học có bao nhiêu vai trò (chức năng)? | 2 |
Triết học Mác gồm có bao nhiêu nội dung lớn? | 2 phần: CNDV biện chứng và CNDV lịch sử |
Triết học Mác ra đời khi nào? | Những năm 40 thế kỷ XIX |
Trong các bộ phận của sản xuất, bộ phận nào quan trọng nhất? | Sản xuất vật chất |
Trong các bộ phận của tồn tại xã hội, yếu tố nào giữ vai trò quyết định? | Phương thức sản xuất |
Trong các định nghĩa sau, định nghĩa nào đúng? | Thực tiễn là hoạt động vật chất và tinh thần |
Trong các lực lượng sau đây, lực lượng nào giữ vai trò quyết định tiến trình lịch sử? | Giai cấp công nhân |
Trong các nội dung môn giáo dục công dân, nội dung nào sau đây là của triết học Mác? | Sáu cặp phạm trù cơ bản |
Trong kết cấu của ý thức, bộ phận nào quan trọng nhất? | Tri thức |
Trong nội dung lý luận nhận thức, nhận thức hình thành như thế nào? | Qua quá trình phản ánh hiện thực khách quan |
Trong thuyết Âm – Dương, đặc điểm cơ bản là gì? | Âm dương đối lập, chuyển hóa lẫn nhau |
Trong nội dung vật chất quyết định ý thức, yếu tố nào quyết định? | Ý thức là sự phản ánh của vật chất |
Trong quá trình hình thành triết học, triết gia nào sau đây không thuộc? | Xanhximong |
Trong quá trình sống của con người, phạm trù “sống” thuộc loại nào? | Ngẫu nhiên |
Trong quy luật lượng – chất, sự phát triển là gì? | Đường nút của những quan hệ về độ |
Từ nội dung các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật, có bao nhiêu nguyên lý? | 3 |
Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng là nội dung của? | Lý luận nhận thức |
Vai trò của chân lý đối với hoạt động thực tiễn là gì? | Chân lý là kim chỉ nam cho hoạt động thực tiễn |
Vai trò của phép biện chứng trong nhận thức thế giới? | Giúp nhận thức đúng và cải tạo hiện thực |
Vai trò của thuyết tế bào đối với triết học Mác là gì? | Cơ sở để khẳng định toàn bộ sự sống là vật chất |
Vấn đề cơ bản của triết học là gì? | Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức |
Vận động của vật chất có mấy loại? | 5 |
Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng là gì? | Là khách quan và thể hiện quan điểm biện chứng duy vật |
Xét theo góc độ phân quyền, nhà nước nào tiêu biểu? | Nhà nước phong kiến |
Yếu tố nào giữ vai trò quyết định trong tồn tại xã hội? | Phương thức sản xuất |
Yếu tố trực tiếp dẫn đến sự ra đời của nhà nước là gì? | Mâu thuẫn giai cấp |