Insight trong marketing:
Hiểu khách hàng→ nắm bắt nhu cầu, mong muốn, thói quen, cảm xác→ phát triển chiến lược mar phù hợp, tạo sp đáp ứng đúng nhu cầu
Insight trong quá trình thực thi mar
áp dụng→ tìm ra yếu tố quan trọng từ khách hàng→ định hướng các hd tiếp thị và quảng bá
vd: biết khách hàng muốn tìm những sp dễ sử dụng → thiết kế chiến dịch quảng cáo tập trung vào sự dễ dàng khi sử dụng sp.
Các nước tìm insight
Nghiên cứu và collect data
phân tích và tìm kiếm xu hướng
đặt câu hỏi
tạo các ý tưởng
Ứng dụng insight vào phát triển sp - Product concept
hiểu được nhu cầu khách hàng → tạo sp đáp ứng nhu cầu khách hàng
Ứng dụng insight vào truyền thông
thiết kế chiến lược quảng bá phù hợp với cảm xác và nhu cầu của khách hàng
Truth- Tension- Motivation
Truth: Thực tế khách hàng đang trải qua và cảm nhận
Tension ( mâu thuẫn): vấn đề hoặc mâu thuẫn mà khách hàng gặp phải
Motivation: Lý do khiến khách hàng hành động hoaacwj tìm giải pháp
Product:
Product proposition (đề xuất giá trị sản phẩm): đưa ra những lợi ích mà sp đem lại cho khách hàng (đáp ứng nhu cầu avf mong muốn của khách hàng→ lý do khách hàng nên chọn sp của bạn thay vì đối thủ
Product concept (Khái niệm sản phẩm): Ý tưởng tổng thể sản phẩm, bao gồm đặc điểm, tính năng, lợi ích sp mang lại cho khách hàng → định hình rõ ràng sản phẩm trong quá trình phát triển và thiết kế
Nhu cầu: Những thứ cần thiết để phục vụ cho nhu cầu cơ bản của con người (những thứ cơ bản mà con người cần để sống và hd bình thường → thiếu thì cuộc sống con người gặp khó khăn hoặc không thể duy trì ( thực phẩm→ duy trì sức khỏe; quần áo→ bảo vệ cơ thể khỏi thười tiết, nhà ở→ cư trú an toàn)
Mong muốn: những thứ ko thiết yếu nma có thể cải thiện chất lượng cuộc sống → giá trị gia tăng cho cuộc sống (điện thoại thông minh, du lich, sản phẩm thời trang sang trọng)
Hiểu sâu sắc về lý do đằng sau nhu cầu đó của khách hàng chính là quá trình tìm kiếm insight
VD:
Sổ tay học tập
What: Học sinh cần 1 cuốn sổ tay để ghi chú, lên kế hoạch học tập và ghi lại các bài học quan trọng
Why: hs cảm thấy áp lực với việc học, muốn tổ chức lại thười gian, nâng cao hiệu quả hcoj tập → đạt điểm cao hơn. Muốn công cụ giúp dễ dàng theo dõi tiến độ học tập → giảm bớt cảm giác căng thảng
→ What: đơn giản là nhu cầu, why: lý do đằng sau nhu cầu → hiểu Why: giúp thiết kế sp ko đủ đáp ứng nhu cầu → tạo cảm giác tự tin, tổ chức và hiệu quả.
In: bên trong ( cảm xúc, mong đợi, ước mơ, nỗi sợ), sight: những gì thể hiện ra bên ngoài (outside)
→ Insight: những gì sâu thẳm bên trong (cảm xúc của con người, nguyên nhân của vấn đề) quyết định/ tạo nên những gì cta thấy bên ngoài (hành vi, kết quả của vấn đề)
In: nhu cầu chưa được thỏa mãn (unmet need), khi được thảo mãn → tạo nên sự thay đổi trong thái độ, hành vi của người tiêu dùng
Vd: Smartphone:
người tiêu dùng thấy mệt moit vì đt nhanh hết pin, phải sạc nhiều lần trong ngày.
Insight: nếu lượng lớn hơn pin trâu hơn→ ko còn phải lo lắng bị gián đoạn công việc và cuộc sống
Sự thay đổi: consumer thay đổi thói quen sử dụng đt→ chọn sp có dung lượng lớn hơn hoặc tính năng sạc nhanh hơn→ ưu tiên của họ đối với ccas tính năng điện thoại.
Nước giải khát
muốn giải khát, ngon nhưng ko nheieuf calo
insight: muốn giảm cân, nma ko muốn nhịn hoàn toàn những sp giải khát nhanh chóng→ muốn chọn những sp 0 calo thỏa mãn nhu cầu giảm cân, nhu cầu khỏe mạnh và ko cảm thấy tội lỗi khi thưởng thức
sự thay đổi: chọn những loại nước 0 calo, lành mạnh thay vì những sp giải khát thôgn thường
Nhu cầu họ đã nhận ra những chưa tìm được giải pháp đáp ứng đầy đủ
nhu cầu họ chưa nhận ra cho đến khi giải pháp mới xuất hiện
Nhu cầu hiện tại (conscious need)
nhu cầu hiện tại, đã được nhận thức, chưa ai đáp ứng được, hoặc chưa đáp ứng được một cách tốt nhất
dễ nhận diện, khách nói cho nghe
các giải pháp cho nhu cầu này ko tạo ra đột phá lớn trong ngành hàng
thường thấy trong ngành tiêu dùng nhanh
Nhu cầu tương lai (unconcious need)
khách chưa biết có nhu cầu này)
khó xác định, ko thể hỏi khách điều họ ko bk
tạo sự đột phá
công nghệ
UnConscious Need là nhu cầu mà khách hàng biết mình có nhưng chưa được đáp ứng đầy đủ hoặc chưa được giải quyết tối ưu. Các giải pháp cho nhu cầu này thường thấy trong các ngành hàng tiêu dùng và không tạo ra đột phá lớn.
Conscious Need là nhu cầu mà khách hàng nhận thức rõ và có thể dễ dàng diễn đạt, thường dẫn đến những cải tiến trong sản phẩm hiện tại nhưng không tạo ra sự thay đổi lớn trong ngành.
Điều kiện cần để đánh giá 1 insight tốt:
Sizeable (tiềm năng lớn): Nhu cầu đủ lớn → đáp ứng được kỳ vọng của doanh nghiệp (Nếu ko→ ko tạo ra đủ lợi nhuận)
Addressable (khả năng giải quyết được nhu cầu): giải pháp thực sự giải quyết được nhu cầu
Điều kiện đủ:
Kết nối cảm xúc: Khách hàng cảm thấy sp giải quyết đứng vấn đề của họ→ cảm thấy hài lòng và gắn kết hơn với thương hiệu (vd: xe ô tô: ko đơn thuần là một chiếc xe an toàn→ bạn đồng hành trong mọi chuyến đi, mang lại sự an toàn cho gia đình bạn
Tạo ra sự thay đổi về nhận thức và hành đông (đt thông minh xuất hiện → người tiêud dùng thay đổi cách thức giao tiếp (ko chỉ gọi điện, mà còn có thể nhắn tin, video call,…)
=> Tiêu chí đánh giá một insight tốt: Sizeable→ Addressable→ Connect emotional deeply (kết nối cảm xúc)→ drive chang (tạo ra sự thay đổi)
Insight cho campaign
Truth: nhóm công nhân dễ bị tổn thương về mặt thể chất và tinh thần. Về thể chất, đây là công việc cực nhọc, dễ gặp rủi ro, tai nạn lao động. Về tinh thần, họ gặp định kiến xã hội cho rằng đây là công việc thấp kém, cuộc sống khó khăn. Họ đống góp lớn cho sự phát triển của xã hội nhưng khi nhìn vào những công trình lớn, nta chỉ nghĩ tới công sức của chủ thầu chứ ko nghĩ tới những người công nhân.
Tension: dù công việc nặng nhọc nhưng họ ko có lựa chọn nào khác vì gánh nặng gia đình
Motivation: họ làm việc để chu cấp cho gai đình, muốn con cái có một tương lai tốt hơn
→ Insight: Công việc năng nhọc, chịu nhiều rủi ro, chịu nhiều định kiến và tổn thương. Nhưng tôi ko có lựa chọn nào khác mà vẫn pahir tiếp tục công việc này vì gánh nặng gia đình. Tôi muốn con cái có một tương lai tốt đẹp hơn, ko phải sống một cuộc sống vất vả như tôi đã trải qua.