Sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất

I.               KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Book: Sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất Chapter: 1

Summary:

  • Discusses the origin of life on Earth, starting with the formation of the planet and the conditions that allowed life to emerge.

  • Explores the development of early life forms, such as prokaryotes(sinh vật nhân) sơ and eukaryotes (sinh vật nhân thực), and the evolution of multicellular(đa bào)organisms(sinh vật).

  • Highlights the role of environmental factors, like climate change and geological events, in shaping the diversity of life on Earth.

Themes and Motifs:

  • Evolution: Emphasizes the process of natural selection and adaptation that drives the development of life forms over time.

  • Interconnectedness: Shows how different species and ecosystems are interconnected and dependent on each other for survival.

  • Biodiversity: Illustrates the vast array of life forms that have evolved on Earth and the importance of preserving this diversity for the planet's health.

Qúa trình phát sinh và phát triển của sự sống gồm các giai đoạn

Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.

  • Tiến hóa hóa học:

+ Gồm các giai đoạn:

  • Vô cơ (CH4; Metan) dưới tác động của ngồn năng lượng tự nhiên cực lớn như bức xạ nhiệt mặt trời ; Sấm sét, núi lửa các phản ứng hóa học xảy ra, hình thành nên các hợp chất hữu cơ đơn giản như Nh3, CH4, H2, H2O

Giả thuyết này do Milo và Uruay đưa ra năm 1920

Năm 1953, Milo và Uruay đã chứng minh giả thuyết bằng cách dẫn hỗn hợp khí Nh3, CH4, H2 qua tia lửa điện suốt 1 tuần, ngưng tụ thì thu được các hợp chất hữu cơ như axit amin, nucleotit, đường đơn, axit béo.

  • Các hợp chất hữu cơ đơn giản như axit amin, nucleotit, đường đơn, axit béo.thực hiện các phản ứng Trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ như protein,axit nucleic, chúng rơi xuống đại dương nguyên thủy.

Giả thuyết được Fox và các cộng sự chứng minh bằng cách đun cách thủy hỗn hợp các axit amin trong nồi áp suất với nhiệt độ 150-180khoảng 24giờ, đã thu được  chuỗi peptit ngắn gọi là Protein nhiệt.

  • Trong lịch sử tiến hóa: ARN xuất hiện trước ADN

  • Tiến hóa tiền sinh học:

Gồm các giai đoạn:

Các đại phân tử hữu cơ hòa tan trong đại dương nguyên thủy gọi là Coasecva

+ Hình thành các màng bao bọc bán thấm, có thành phần hóa học là photpholipit và protein

+ Xuất hiện enzim có bản chất là protein làm tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn

+ Xuất hiện cơ chế tự sao chép nhờ sự tương tác giữa các đại phân tử axitnucleic protein

Từ đó dạng sống đầu tiên được hình thành (Dự đoán là sinh vật nhân sơ, dị dưỡng, yếm khí)

a. Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất (Tự học)

  • Đặc điểm điển hình của:

+ Đại Thái cổ: Sự sống được hình thành và phát triển ở nước

+ Đại Nguyên sinh: Sự sống tiến hóa dưới nước

Hai giai đoạn này tảo đóng vai trò quan trọng, nhờ có hoạt động quang hợp giải phóngO2, tích lũy nhiều hình thành tầng ozon; tổng hợp chất hữu cơ

+ Đại Cổ sinh: Sự sống lên cạn,

Thực vật có mạch đầu tiên lên cạn ở Silua

Giai đoạn này là thời đại phát triển của dương xỉ và lưỡng cư

+ Đại Trung sinh: Sự phát triển phồn thịnh của cây hạt trần vàbò sát khổng lồ

+ Đại Tân sinh: Chiếm ưu thế của cây hạt kín sâu bọ chim thú

Kỷ thứ Tư xuất hiện loài người

-        Cây có mạch và động vật lên cạn ở kỉ Silua

-        Thực vật có hạt xuất hiện ở đại cổ sinh và kỉ cacbon

  • Chim, thú :

+ Có nguồn gốc từ bò sát cổ

+ Được phát sinh ở đại trung sinh

-        Thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ Kêtra(phấn trắng)

-        Loài người xuất hiện kỉ đệ tứ đại tân sinh

Các nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỉ thứ 3 đại tân sinh.

robot