PHẦN 1: KHÁI NIỆM Và Các Nguyên Lý Cơ Bản

I. KHÁI NIỆM

KINH TẾ HỌC: Là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức sử dụng hợp lý các “nguồn

lực” vào việc sản xuất, phân phối hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn “cao nhất” mong

muốn và nhu cầu của mọi thành viên trong xã hội

Kinh tế học vi mô (microeconomic) hay là kinh tế tầm nhỏ là một phân ngành chủ yếu của kinh tế học, chuyên nghiên cứu về hành vi kinh tế của các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp (gồm người tiêu dùng, nhà sản xuất, hay một Thị trường nào đó) theo cách riêng lẻ và biệt lập.

So Sánh VĨ MÔ và VI MÔ

KINH TẾ VĨ MÔ (MACROECONOMICS)

Thu nhập quốc dân

Tổng sản phẩm nội địa

Lạm phát

Thất nghiệp

KINH TẾ VI MÔ (MICROECONOMICS)

Cung – Cầu

Giá

Người tiêu dùng - Thị trường

II. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN - SỰ KHAN HIẾM

  1. Nguồn lực (KHAN HIẾM)

Nguồn lực (resources): Là Những yếu tố được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ

Gồm 4 loại nguồn lực:

Nguồn lực 1: Lao động

  • Nhân lực (trí lực, thể lực)

  • Thời gian

Nguồn lực 2: Vốn

  • Tài chính

  • Máy móc và các nguồn lực nhân tạo khác

Nguồn lực 3: Tài nguyên

  • Đất đai, thổ nhưỡng

  • Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, động thực vật...)

Nguồn lực 4: Công nghệ

  • Máy móc và các nguồn lực nhân tạo khác Khoa học công nghệ

  1. Hàng hóa (CÓ GIỚI HẠN)

Đồ ăn (rau củ quả, thịt, trứng, cà phê, sữa)

Quần áo

• Đồ dùng gia đình

• Giáo dục

• Giải trí

• Môi trường/điều kiện làm việc

• Môi trường/điều kiện sống

  1. CHI PHÍ CƠ HỘI

Mong muốn (Vô hạn) và Nguồn lực (Hữu hạn) => NGUỒN LỰC KHAN HIẾM

Nguồn lực khan hiếm => thì phải SỬ DỤNG HỢP LÝ (Là Sử dụng (lựa chọn) nguồn lực để sản xuất được hàng hoá và dịch vụ với chi phí thấp nhất)

Muốn SỬ DỤNG HỢP LÝ => thì phải Lựa chọn (Sản xuất cái gì, Sản xuất như thế nào, Sản xuất cho ai)

CHI PHÍ CƠ HỘI của sự lựa chọn: là lợi ích cao nhất có thể có được từ một trong tất cả

các phương án đã bị bỏ qua không được lựa chọn thực hiện.

Để đáp ứng những nhu cầu không ngừng tăng lên của mình, con người phải có sự lựa

chọn khi sử dụng những nguồn lực đó. Khi lựa chọn một phương án này, con người sẽ

phải từ bỏ các phương án khác, vì nguồn lực có giới hạn.

III. 8 Phạm vi nghiên cứu của kinh tế học vi mô bao gồm:

- Các lý luận cơ bản cho kinh tế học như cung, cầu, giá cả, thị trường

- Các lý thuyết về hành vi của “người tiêu dùng”

- Lý thuyết về hành vi của “người sản xuất “.

- Cấu trúc “thị trường”

- Thị trường các yếu tố sản xuất: Lao động - vốn - Tài nguyên

- Vai trò của “Chính phủ” trong nền kinh tế thị trường

- Các lý luận về trao đổi, phúc lợi kinh tế

- Các lý luận về thất bại thị trường...

IV. 7 NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ VI MÔ

1. Nguyên lý đánh đổi

2. Chi phí cơ hội

3. Người duy lý ra quyết định ở điểm cận biên

4. Con người đáp ứng với khuyến khích

5. Thương mại tự do, tự nguyện có thể đem lại lợi ích cho tất cả các bên tham giá

6. Thị trường là phương thức tổ chức tốt hoạt động kinh tế

7. Trong một số trường hợp, chính phủ có thể giúp cải thiện kết cục của thị trường

V. 6 lý thuyết trọng tâm trong kinh tế vi mô

- Lý thuyết cung cầu

- Lý thuyết cấu trúc thị trường

- Lý thuyết hành vi người tiêu dùng

- Lý thuyết hành vi người sản xuất

- Lý thuyết phân bổ tài nguyên

- Lý thuyết về sự lựa chọn

VI. Cụ thể 7 NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ VI MÔ

7 NGUYÊN LÝ CƠ BẢN
#1 NGUYÊN LÝ ĐÁNH ĐỔI
• Con người phải đối mặt với sự đánh đổi
• Do nguồn lực khan hiếm nên để đạt mục tiêu này con người thường phải hy sinh mục
tiêu khác. Do đó đỏi hỏi con người phải đưa ra sự lựa chọn. • Ví dụ
• Người tiêu dùng (tiền bạc, thời gian)
• Nhà sản xuất
• Nhà nước: phân bổ ngân sách, hiệu quả và công bằng, ngắn hạn và dài hạn, tăng
trưởng kinh tế và môi trường, hiện tại và tương lai

#2 NGUYÊN LÝ CHI PHÍ CƠ HỘI

• Mọi lựa chọn đều có chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội của một quyết định là giá trị cao nhất

phải từ bỏ khi ra quyết định ấy.

• Chi phí cơ hội là loại chi phí cần cân nhắc khi ra quyết định. Thông thường nhà quản trị

ra quyết định dựa trên so sánh giữa lợi ích và chi phí

Lợi ích ≥ Chi phí

• Nếu chi phí cơ hội của lựa chọn tăng lên => Con người sẽ giảm khả năng đưa ra lựa

chọn đó

• Ví dụ

• Lựa chọn đầu tư cho học hành

• Lựa chọn chi tiêu/dịch vụ

Chi phí cơ hội dựa trên sự từ bỏ lựa chọn đó: Vân làm

1. Học trò:

Đi học => Mất ngủ

Cúp/ trốn học => Mất bài

=> Chọn lựa dựa trên sự mất mát. Muốn mất cái nào

2. Cô giáo:

Đi dạy => Mất ngủ

Nghỉ dạy => Mất dạy

=> Chọn lựa dựa trên sự mất mát. Muốn mất cái nào

robot