法 (fǎ): Pháp luật
俩 (liǎ): Hai (lượng từ)
印象 (yìnxiàng): Ấn tượng
深 (shēn): Sâu, sâu đậm
熟悉 (shúxī): Hiểu rõ, quen thuộc
不仅...而且... (bùjǐn... érqiě...): Không những... mà còn...
性格 (xìnggé): Tính cách
开玩笑 (kāiwánxiào): Đùa, nói đùa
从来 (cónglái): Từ trước đến nay
最好 (zuìhǎo): Tốt nhất
共同 (gòngtóng): Tương đồng, giống nhau
适合 (shìhé): Thích hợp
幸福 (xìngfú): Hạnh phúc
生活 (shēnghuó): Cuộc sống
刚 (gāng): Vừa mới
浪漫 (làngmàn): Lãng mạn
够 (gòu): Đủ
缺点 (quēdiǎn): Khuyết điểm
接受 (jiēshòu): Chấp nhận, tiếp nhận
羡慕 (xiànmù): Ngưỡng mộ, ghen tị
爱情 (àiqíng): Tình yêu
星星 (xīngxīng): Ngôi sao
即使...也... (jíshǐ... yě...): Cho dù... cũng...
加班 (jiābān): Tăng ca
亮 (liàng): Sáng
感动 (gǎndòng): Cảm động
自然 (zìrán): Tự nhiên
原因 (yuányīn): Nguyên nhân
互相 (hùxiāng): Lẫn nhau, tương hỗ
吸引 (xīyǐn): Hấp dẫn, thu hút
幽默 (yōumò): Hài hước
脾气 (píqi): Tính tình, tính cách
感觉 (gǎnjué): Cảm thấy
感人 (gǎnrén): Cảm động (tính từ)
感冒 (gǎnmào): Cảm cúm
感兴趣 (gǎnxìngqù): Có hứng thú
Được rồi, tôi đã bổ sung các ví dụ có trong bài vào từng điểm ngữ pháp:
Công dụng: Dùng để nối hai vế câu, biểu thị ý nghĩa tăng tiến.
Ví dụ trong bài:
他不仅踢足球踢得好,而且性格也很好。(Tā bùjǐn tī zúqiú tī dé hǎo, érqiě xìnggé yě hěn hǎo.)
Anh ấy không những đá bóng hay mà tính cách còn rất tốt.
他长大后,不仅身体很棒,而且还成为了一名运动员。(Tā zhǎng dà hòu, bùjǐn shēntǐ hěn bàng, érqiě hái chéngwéile yī míng yùndòngyuán.)
Sau khi lớn lên, anh ấy không những khỏe mạnh mà còn trở thành một vận động viên.
Công dụng: Là một phó từ, biểu thị một hành động hoặc trạng thái diễn ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại. Thường dùng trong câu phủ định.
Ví dụ trong bài:
老张从来不迟到。(Lǎo zhāng cónglái bu chídào.)
Lão Trương từ trước đến nay không bao giờ đến muộn.
我从来没这么开心过。(Wǒ cónglái méi zhème kāixīnguò.)
Tôi từ trước đến nay chưa bao giờ vui vẻ như thế.
Công dụng: Dùng trong câu ghép, biểu thị một giả thiết và một kết quả không thay đổi.
Ví dụ trong bài:
即使只是和他们一起吃饭聊天儿,他们也会感到很幸福。(Jíshǐ zhǐshì hé tāmen yīqǐ chīfàn liáotiānr, tāmen yě huì gǎndào hěn xìngfú.)
Cho dù chỉ là cùng họ ăn cơm trò chuyện, họ cũng sẽ cảm thấy rất hạnh phúc.
即使只睡了五个小时,也不会觉得累。(Jíshǐ zhǐ shuìle wǔ gè xiǎoshí, yě bù huì juédé lèi.)
Cho dù chỉ ngủ 5 tiếng, cũng không cảm thấy mệt.
浪漫就是即使晚上加班到半夜,家里也有一盏灯在等着你。(Làngmàn jiùshì jíshǐ wǎnshàng jiābān dào bànyè, jiālǐ yěyǒuyī zhǎn dēng zài děngzhe nǐ.)
Lãng mạn chính là cho dù buổi tối phải tăng ca đến nửa đêm, trong nhà vẫn có một ngọn đèn đang chờ bạn.
Công dụng: Ngoài nghĩa chỉ vị trí "ở trên", 上 (shàng) còn được dùng để chỉ một phạm vi hoặc một phương diện.
Ví dụ trong bài:
明天要上新课。(Míngtiān yào shàng xīn kè.)
Ngày mai sẽ học bài mới.
性格上有很多共同点。(Xìnggé shàng yǒu hěnduō gòngtóng diǎn.)
Có nhiều điểm chung về tính cách.
3. Cách dùng và phân biệt 刚 (gāng) và 刚才 (gāngcái)
Công dụng: 刚 (gāng) là phó từ chỉ hành động vừa mới xảy ra.
Ví dụ trong bài:
我早上刚借的书怎么找不到了?(Wǒ zǎoshang gāng jiè de shū zěnme zhǎo bù dàole?)
Cuốn sách tôi vừa mượn sáng nay sao không tìm thấy nữa rồi?
我和丈夫刚结婚的时候,每天都觉得很新鲜。(Wǒ hé zhàngfū gāng jiéhūn de shíhòu, měitiān dū juédé hěn xīnxiān.)
Tôi và chồng lúc mới kết hôn, mỗi ngày đều cảm thấy rất mới mẻ.
Điểm giống nhau: Cả hai đều chỉ hành động vừa mới xảy ra cách đây không lâu.
Điểm khác nhau:
Đặc điểm | 刚 (gāng) | 刚才 (gāngcái) |
---|---|---|
Từ loại | Phó từ | Danh từ chỉ thời gian |
Vị trí | Chỉ đứng sau chủ ngữ, trước động từ. | Có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ. |
Thời gian | Không thể kết hợp trực tiếp với từ chỉ thời gian khác. | Có thể kết hợp với từ chỉ thời gian. |
Thời lượng | Câu có thể có từ chỉ thời lượng. | Câu không thể có từ chỉ thời lượng. |
Phủ định | Không thể đứng trước các từ phủ định như 不 (bù), 没 (méi). | Có thể đứng trước các từ phủ định. |