Danh từ đếm được (Countable noun): Những danh từ mà có thể nhìn thấy một cách to, rõ ràng
Danh từ không đếm được(Uncountable noun): Chất lỏng, bột, những khái niệm, những thứ trừu tượng, những thứ nhỏ li ti
COUNTABLE NOUN
UNCOUNTABLE NOUN
Danh từ có thể ở dạng số ít hoặc nhiều
Chi có thể ở dạng số ít
Có thể đi cùng động từ số ít và số nhiều
Chỉ có thể đi cùng động từ số ít
Có thể đi cùng “a” và “an”
Không thể đi cùng “a” và “an”
Có thể cân đo đong đếm
Những danh từ không đếm được hay nhầm: MONEY, NEWS, DATA, INFORMATION, TRAFFIC, POLLUTION, KNOWLEDGE, HOMEWORK, EQUIPMENT, FURNITURE, ADVICE
All (of)+of: đằng sau 1 lượng từ khi bổ sung cho danh từ xác định
Most
A lot ofLots ofPlenty of
Many
Much (Thường không dùng trong câu khẳng định)*Ngoại lệ: so, very, too
A number of
An amount of
Some
Any
No/None*No+Danh từ=None
A/An
An+Danh từ bắt đầu = nguyên âm ( u e o a i)
A+Danh từ bắt đầu = phụ âm
A+ từ bắt đầu bằng Uni
Bổ sung cho DT chỉ nghề nghiệp
Bổ sung cho DT đếm được số ít
The
Bổ sung cho danh từ đã được xác định
Những thứ chỉ có 1
Trước tên nhạc cụ, sông biển, đại dương
Trước tên quốc gia có nhiều bang hoặc bộ phận hành chính tách biệt
Trước tên địa điểm lịch sử nổi tiếng
Trước cụm danh từ có “OF”
Không mạo từ
Danh từ mang nghĩa chung chung
Tên châu lục, thành phố, công ty, hồ, địa điểm có tên thành phố
Bữa ăn (Nếu trước Danh từ là Tính từ có thể sử dụng mạo từ)